Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R0R9R5R6R4R8*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 8113-4:2010
Năm ban hành 2010
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Đo dòng lưu chất bằng thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có mặt cắt ngang chảy đầy – Phần 4: Ống Venturi
|
Tên tiếng Anh
Title in English Measurement of fluid flow by means of pressure differential devices inserted in circular cross-section conduits running full – Part 4: Venturi tubes
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 5167-4:2003
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
17.120.10 - Dòng chảy trong ống kín
|
Số trang
Page 31
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 200,000 VNĐ
Bản File (PDF):372,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này quy định dạng hình học và phương pháp sử dụng (điều kiện lắp đặt và vận hành) của ống Venturi khi được lắp vào đường ống chảy đầy để đo lưu lượng của lưu chất chảy trong ống dẫn.
Tiêu chuẩn này cung cấp các thông tin cơ bản để tính lưu lượng và được áp dụng kết hợp với các yêu cầu trong TCVN 8113-1 (ISO 5167-1). Tiêu chuẩn này áp dụng cho ống Venturi trong điều kiện dòng lưu chất đơn pha chảy trong ống có vận tốc qua phân đoạn đo lường nhỏ hơn vận tốc âm. Thêm vào đó, mỗi thiết bị có thể được sử dụng trong giới hạn quy định của cỡ ống, độ nhám, tỉ số đường kính và số Reynold. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho phép đo dòng có đặc tính xung. Tiêu chuẩn này không đề cập đến việc sử dụng ống Venturi trong ống có kích thước nhỏ hơn 50 mm hoặc lớn hơn 1 200 mm, hoặc các ống có số Reynold nhỏ hơn 2 x 105. Tiêu chuẩn này đề cập đến ba loại ống Venturi kinh điển: a) đúc; b) gia công; c) thép tấm hàn. Ống Venturi là thiết bị bao gồm đầu vào hội tụ nối với cổ đo hình trụ được nối với phần giãn nở hình côn được gọi là “phân kỳ”. Sự chênh lệch giữa các giá trị độ không đảm bảo đo của hệ số xả đối với ba loại ống Venturi kinh điển, một mặt, chỉ ra số các kết quả có giá trị đối với mỗi loại ống Venturi kinh điển và, mặt khác, xác định được chính xác của biên dạng hình học. Các giá trị thu được dựa trên dữ liệu thu thập được từ nhiều năm trước đây. Vòi phun Venturi (và các vòi phun khác) được đề cập tại TCVN 8113-3 (ISO 5167-3). CHÚ THÍCH 1: Hiện nay, các nghiên cứu sử dụng ống Venturi tại môi trường khí có áp suất cao [≥ 1 MPa (≥ 10 bar)] đang được tiến hành (xem tài liệu tham khảo [1], [2], [3]). Trong nhiều trường hợp, ống Venturi có phần hội tụ được gia công, có hệ số xả nằm ngoài khoảng dự kiến, trong tiêu chuẩn này, khoảng 2 % hoặc cao hơn. Đối với độ chính xác tối ưu của ống Venturi sử dụng trong môi trường khí phải được hiệu chuẩn trên toàn dải đo. Trong môi trường khí áp suất cao sử dụng các lỗ lấy áp đơn (hoặc ít nhất hai lỗ lấy áp trên một bề mặt) là bình thường. CHÚ THÍCH 2: Tại Mỹ, ống Venturi kinh điển đôi khi được gọi là ống Venturi Herschel: |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 8112:2009 (ISO 4006:1991), Đo dòng lưu chất trong ống dẫn kín-Từ vựng và ký hiệu TCVN 8113-1:2009 (ISO 5167-1:2003), Đo dòng lưu chất bằng thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có mặt cắt ngang chảy đầy-Phần 1:Nguyên lý và yêu cầu chung. |
Quyết định công bố
Decision number
2948/QĐ-BKHCN , Ngày 29-12-2010
|
Ban kỹ thuật
Technical Committee
TCVN/TC 30 - Đo lưu lượng lưu chất trong ống dẫn kín
|
Cơ quan biên soạn
Compilation agency
TCVN/TC 30
|