Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R4R7R7R8R1*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 8021-6:2017
Năm ban hành 2017
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Công nghệ thông tin – Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động – Phân định đơn nhất – Phần 6: Nhóm
|
Tên tiếng Anh
Title in English Information technology - Automatic identification and data capture techniques - Unique identification - Part 6: Groupings
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO/IEC 15459-6:2014
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Thay thế cho
Replace |
Lịch sử soát xét
History of version
|
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
35.040.50 - Kỹ thuật nhận dạng và thu thập thông tin tự động (bao gồm: RFDI, OCD, mã số mã vạch ...)
|
Số trang
Page 18
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):216,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này quy định một chuỗi các kí tự đơn nhất để phân định nhóm sản phẩm, gói sản phẩm, đơn vị vận tải và vật phẩm. Chuỗi kí tự này nhằm thể hiện trong mã vạch một chiều, mã vạch hai chiều hoặc bằng phương tiện AIDC khác gắn trên thực thể để đáp ứng các yêu cầu về quản lý và/ hoặc các yêu cầu về quy định (ví dụ như giấy chứng nhận thông quan). Để phục vụ các nhu cầu này, các loại mã phân định khác nhau được quy định trong các tiêu chuẩn khác nhau của bộ TCVN 8021 (ISO/IEC 15459), mỗi tiêu chuẩn đáp ứng những yêu cầu khác nhau nhờ các mã phân định đơn nhất đó.
Mã phân định đơn nhất nhóm hoặc sản phẩm, gói sản phẩm, đơn vị vận tải và vật phẩm tạo thuận lợi cho việc lập nhóm theo loại, đặc tính, đơn đặt hàng, việc sản xuất, chất lượng, địa điểm, sự vận chuyển v.v... sẽ được phân định đơn nhất. Có thể sử dụng cùng với các mã phân định riêng đơn nhất khác được quy định trong các tiêu chuẩn khác của bộ TCVN 8021 (ISO/IEC 15459). Việc mã hóa các mã phân định đơn nhất này bằng vật mang dữ liệu sẽ tạo thuận lợi cho việc phân định rõ ràng thông tin về về việc xử lý vật phẩm. Mã phân định nhóm nhằm để dùng cho mục đích “tra cứu” chứ không phải để dùng trực tiếp như là mã phân định thực thể theo nghĩa chặt chẽ của định nghĩa này. Ví dụ, như dùng trong TCVN 8021-1 (ISO/IEC 15459-1), TCVN 8021-4 (ISO/IEC 15459-4) và TCVN 8021-5 (ISO/IEC 15459-5). |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 8021-1 (ISO/IEC 15459-1), Công nghệ thông tin – Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động – Mã phân định đơn nhất – Phần 1:Đơn vị vận tải đơn chiếc TCVN 8021-2 (ISO/IEC 15459-2), Công nghệ thông tin – Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động – Mã phân định đơn nhất – Phần 2:Thủ tục đăng ký TCVN 8021-3 (ISO/IEC 15459-3), Công nghệ thông tin – Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động – Mã phân định đơn nhất – Phần 3:Quy tắc chung TCVN 8021-4 (ISO/IEC 15459-4), Công nghệ thông tin – Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động – Mã phân định đơn nhất – Phần 4:Sản phẩm đơn chiếc và gói sản phẩm TCVN 8021-5 (ISO/IEC 15459-5), Công nghệ thông tin – Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động – Mã phân định đơn nhất – Phần 5:Đơn vị vận tải đơn chiếc có thể quay vòng TCVN 8656-1 (ISO/IEC 19762-1) Công nghệ thông tin – Kĩ thuật phân định và thu thận dữ liệu tự động – Thuật ngữ hài hòa – Phần 1:Thuật ngữ chung liên quan đến AIDC ISO/IEC 646, Information technology – ISO 7-bit coded character set for information interchange (Công nghệ thông tin – Bộ ký tự mã hóa 7-bit theo ISO để trao đổi thông tin) |
Quyết định công bố
Decision number
3867/QĐ-BKHCN , Ngày 29-12-2017
|
Ban kỹ thuật
Technical Committee
TCVN/JTC 1/SC 31 - Thu thập dữ liệu tự động
|