Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R5R6R1R4R1*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 7878-1:2018
Năm ban hành 2018

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Âm học – Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi trường – Phần 1: Các đại lượng cơ bản và phương pháp đánh giá
Tên tiếng Anh

Title in English

Acoustics – Description, measurement and assessment of environmental noise – Part 1: Basic quantities and assessment procedures
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ISO 1996-1:2016
IDT - Tương đương hoàn toàn
Thay thế cho

Replace

Lịch sử soát xét

History of version

Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

13.140 - Tiếng ồn đối với con người
Số trang

Page

56
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 224,000 VNĐ
Bản File (PDF):672,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này xác định các đại lượng cơ bản sử dụng để mô tả tiếng ồn trong môi trường dân cư và mô tả các phương pháp đánh giá cơ bản. Tiêu chuẩn này cũng qui định các phương pháp đánh giá tiếng ồn môi trường và đưa ra những hướng dẫn về dự đoán phản ứng khó chịu tiềm ẩn của cộng đồng khi tiếp xúc lâu dài với nhiều loại tiếng ồn môi trường khác nhau. Các nguồn âm có thể riêng lẻ hoặc kết hợp lại với nhau. Áp dụng phương pháp này để dự đoán phản ứng khó chịu được giới hạn ở các khu vực dân cư và liên quan đến việc sử dụng đất đai lâu dài.
Phản ứng của cộng đồng với tiếng ồn có thể là khác nhau khi các nguồn âm có cùng mức âm. Tiêu chuẩn này đề cập đến việc điều chỉnh các âm có đặc tính khác nhau. Thuật ngữ “mức đánh giá” thường dùng để mô tả các dự đoán âm về mặt vật lý hoặc phép đo đã được cộng thêm một hoặc vài điều chỉnh. Trên cơ sở mức đánh giá này, có thể ước tính sự phản ứng của cộng đồng trong thời gian dài.
Âm được đánh giá là âm đơn lẻ hoặc âm kết hợp, khi cần thì những đánh giá này cho phép cơ quan có thẩm quyền xem xét đặc tính đặc biệt của âm xung, âm sắc, âm tần số thấp, và xem xét các đặc tính khác của tiếng ồn giao thông đường bộ, các dạng khác của tiếng ồn giao thông (như tiếng ồn máy bay) và tiếng ồn công nghiệp.
Tiêu chuẩn này không qui định các giới hạn đối với tiếng ồn môi trường.
CHÚ THÍCH 1: Trong âm học, một số phép đo vật lý khác mô tả âm có mức được thể hiện bằng dexiben (dB) (ví dụ: áp suất âm, áp suất âm lớn nhất, áp suất âm liên tục tương đương). Các mức tương ứng với các phép đo vật lý này thường sẽ khác nhau đối với âm cùng loại. Điều này thường dẫn đến sự nhầm lẫn. Do vậy cần xác định đại lượng vật lý cụ thể (ví dụ: mức áp suất âm, mức áp suất âm lớn nhất, mức áp suất âm liên tục tương đương).
CHÚ THÍCH 2: Trong tiêu chuẩn này, các đại lượng biểu thị các mức được thể hiện bằng dexiben (dB). Tuy nhiên ở một vài quốc gia lại biểu thị các đại lượng vật lý như áp suất âm lớn nhất bằng pascal (Pa) hoặc mức tiếp xúc âm biểu thị bằng pascal bình phương giây (Pa2s).
CHÚ THÍCH 3: Trong TCVN 7878-2 (ISO 1996-2) đề cập đến việc xác định các mức áp suất âm.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 12527-1 (IEC 61672-1), Điện âm – Máy đo mức âm – Phần 1:Các yêu cầu.
Quyết định công bố

Decision number

4197/QĐ-BKHCN , Ngày 28-12-2018
Ban kỹ thuật

Technical Committee

TCVN/TC 43 - Âm học