Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R0R7R3R1R6R5*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 7623:2007
Năm ban hành 2007

Publication date

Tình trạng W - Hết hiệu lực (Withdraw)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Công te nơ vận chuyển - Mã hoá, nhận dạng và ghi nhãn
Tên tiếng Anh

Title in English

Freight containers - Coding, identification and marking
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ISO 06346:1995
IDT - Tương đương hoàn toàn
Thay thế bằng

Replaced by

Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

55.180.10 - Thùng chứa công dụng chung
Số trang

Page

30
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):360,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

1.1. Tiêu chuẩn này cung cấp một hệ thống để nhận dạng và trình bày các thông tin về công te nơ vận chuyển. Hệ thống nhận dạng được ứng dụng chung, ví dụ như trong tài liệu, kiểm soát và liên lạc (bao gồm cả các hệ thống xử lý số liệu tự động) cũng như để trình bày trên bản thân các công te nơ.
Hệ thống nhận dạng bao gồm cả các phương pháp trình bày sự nhận dạng và một số dữ liệu khác (bao gồm cả các dữ liệu vận hành) trên các công te nơ bằng các dấu hiệu bền lâu.
1.2. Tiêu chuẩn này qui định
a) một hệ thống nhận dạng công te nơ kết hợp với một hệ thống để kiểm tra độ chính xác của việc sử dụng hệ thống nhận dạng, có:
- các dấu hiệu bắt buộc cho trình bày hệ thống nhận dạng để giải thích bằng hình ảnh quan sát, và
- các nét đặc trưng được sử dụng trong nhận dạng thiết bị tự động (AEI) tùy chọn và sự trao đổi các dữ liệu điện tử (EDI):
b) một hệ thống mã hóa cho các dữ liệu về cỡ kích thước và kiểu công te nơ với các dấu tương ứng để trình bày các dữ liệu này:
c) các dấu hiệu thao tác, vận hành bao gồm cả bắt buộc và tùy chọn;
d) trình bày các dấu hiệu trên công te nơ.
1.3. Các thuật ngữ “bắt buộc” và “tùy chọn” trong tiêu chuẩn này được dùng để phân biệt các điều khoản về ghi nhãn theo ISO mà tất cả các công te nơ phải đáp ứng với các điều khoản không yêu cầu đối với tất cả các công te nơ. Các dấu hiệu tùy chọn tính đến sự thông hiểu xa hơn và thúc đẩy sự áp dụng giống nhau của dấu hiệu tùy chọn. Nếu cần lựa chọn để trình bày một dấu hiệu tùy chọn thì phải áp dụng các điều được quy định trong tiêu chuẩn này có liên quan đến dấu hiệu. Thuật ngữ “bắt buộc” và “tùy chọn” không có liên quan đến yêu cầu của bất cứ cơ quan chỉ đạo nào.
1.4. Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các công te nơ vận chuyển được quy định trong các tiêu chuẩn ISO 668, các phần 1 đến 5 của ISO 1496, ISO 8323 khi thấy thích hợp và có thể thực hiện được, nên áp dụng cho:
- các công te nơ khác với các công te nơ quy định trong các tiêu chuẩn được nêu trong điều 2;
- công te nơ - thiết bị có liên quan và /hoặc tháo ra được.
CHÚ THÍCH 1 Các công te nơ được ghi nhãn theo các ấn phẩm trước đây của TCVN… (ISO 6346) không cần phải ghi nhãn lại.
1.5. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các dấu hiệu thao tác tạm thời thuộc bất kỳ loại nào, các dấu hiệu bền lâu các tấm dữ liệu v.v… theo yêu cầu của thỏa thuận giữa các chính phủ, luật được ban hành của quốc gia hoặc các tổ chức phi chính phủ khác với ISO.
CHÚ THÍCH 2 Một số quy ước quốc tế chủ yếu có các yêu cầu về ghi nhãn công te nơ không được bao hàm trong tiêu chuẩn này là:
- quy ước quốc tế đối với các công te nơ an toàn (UN/IMO 1992);
- quy ước hải quan về công te nơ 1956 và 1972;
- quy ước hải quan về vận chuyển hàng hóa quốc tế dưới danh nghĩa của TLR Carnets (quy ước TIR) 1959 và 1975.
Không nên thừa nhận rằng bản liệt kê là toàn diện.
Tiêu chuẩn này không quy định việc trình bày các dữ liệu kỹ thuật trên các công te nơ thùng chứa (xem ISO 1496-3) hoặc không quy định các dữ liệu kỹ thuật theo bất cứ cách nào bao gồm cả các dấu hiệu nhận dạng hoặc các dấu hiệu an toàn đối với các loại hàng hóa có thể được chứa đựng trong các công te nơ vận chuyển.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 7552-1:2005 (ISO 1496-1:1990), Công te nơ vận chuyển loạt 1-Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm-Phần 1:Công te nơ chở hàng thông thường thông dụng.
TCVN 7553:2005 (ISO 668:1995), Công te nơ vận chuyển loạt 1-Phân loại, kích thước và khối lượng danh định.
ISO 1496-2:1998, Series 1 freight containers-Specification and testing-Part 2:Thermal containers (Công te nơ vận chuyển loạt 1-Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm-Phần 2:Công te nơ nhiệt).
ISO 1496-3:1995, Series 1 freight containers-Specification and testing-Part 3:Tank containers for liquids, gases and pressurized dry bulk (Công te nơ vận chuyển loạt 1-Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm-Phần 3:Công te nơ thùng chứa chở chất lỏng, khí gas và hàng rời, khô, có áp lực).
ISO 1496-4:1991, Series 1 freight containers-Specification and testing-Part 4:Non-pressurized containers for dry bulk (Công te nơ vận chuyển loạt 1-Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm-Phần 4:Công te nơ không chịu áp lực, chở hàng rời khô).
ISO 1496-5:1991, Series 1 freight containers-Specification and testing-Part 5:Platform and platform-based containers (Công te nơ vận chuyển loạt 1-Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm-Phần 5:Công te nơ sàn và công te nơ kiểu sàn).
ISO 8323:1985, Freight containers-Air/surface (intermodal) general purpose containers-Specification and tests (Công te nơ vận chuyển-Công te nơ thông dụng dùng cho hàng không/mặt đất-Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm).
ISO 10374:1991, Freight containers-Automatic identification (Công te nơ vận chuyển-Sự nhận dạng tự động).
Quyết định công bố

Decision number

1210/QĐ-BKHCN , Ngày 03-07-2007
Quyết định Huỷ bỏ

Cancellation number

1610/QĐ-BKHCN 27-07-2023