Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R0R9R5R4R2R6*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 7447-1:2010
Năm ban hành 2010

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 1: Nguyên tắc cơ bản, đánh giá các đặc tính chung, định nghĩa
Tên tiếng Anh

Title in English

Low-voltage electrical installations - Part 1: Fundamental principles, assessment of general characteristics, definitions
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

IEC 60364-1:2005
IDT - Tương đương hoàn toàn
Thay thế cho

Replace

Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

91.140.50 - Hệ thống cung cấp điện
Số trang

Page

53
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 212,000 VNĐ
Bản File (PDF):636,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này đưa ra qui tắc thiết kế, lắp đặt và kiểm tra hệ thống lắp đặt điện. Các qui tắc này nhằm đảm bảo an toàn cho người, vật nuôi và tài sản khỏi các nguy hiểm hoặc thiệt hại có thể xuất hiện trong sử dụng hợp lý hệ thống lắp đặt điện và để đảm bảo hoạt động đúng của các hệ thống lắp đặt này.
11.1. Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế, lắp đặt và kiểm tra hệ thống lắp đặt điện của:
a) công trình nhà ở;
b) công trình thương mại;
c) công trình công cộng;
d) công trình công nghiệp;
e) công trình nông nghiệp và làm vườn;
f) tòa nhà tiền chế;
g) nhà ở lưu động, khu vực nhà lưu động và các nơi tương tự;
h) công trường xây dựng, khu triển lãm, hội chợ và các hệ thống lắp đặt tạm thời khác;
i) bến du thuyền và du thuyền;
j) hệ thống chiếu sáng bên ngoài và các hệ thống lắp đặt tương tự (tuy nhiên xem 11.3e));
k) các khu vực liên quan đến y tế;
l) khối di động hoặc vận chuyển được;
m) hệ thống quang điện;
n) tổ máy phát điện hạ áp.
CHÚ THÍCH \"Công trình\" bao gồm cả đất và tất cả các trang thiết bị kể cả tòa nhà nằm trong công trình.
11.2. Tiêu chuẩn này đề cập đến:
a) mạch điện được cấp nguồn ở điện áp danh nghĩa đến và bằng 1000V xoay chiều hoặc 1500 V một chiều;
Đối với điện xoay chiều, tần số ưu tiên mà tiêu chuẩn này xét đến là 50Hz, 60 Hz và 400 Hz. Không loại trừ việc sử dụng các tần số khác vào mục đích đặc biệt.
b) mạch điện, không phải là hệ thống đi dây bên trong các thiết bị, làm việc ở điện áp vượt quá 1000 V và được lấy điện từ hệ thống lắp đặt có điện áp không vượt quá 1000 V xoay chiều, ví dụ chiếu sáng kiểu phóng điện, các bộ lọc tĩnh điện;
c) tất cả các hệ thống đi dây và cáp không được qui định riêng trong các tiêu chuẩn của thiết bị;
d) tất cả các hệ thống lắp đặt của hộ tiêu thụ nằm bên ngoài công trình;
e) hệ thống đi dây cố định dùng cho công nghệ thông tin và viễn thông, báo hiệu, điều khiển và các hệ thống tương tự (không kể hệ thống đi dây bên trong thiết bi;
f) phần mở rộng hoặc thay đổi của hệ thống lắp đặt cũng như các bộ phận của hệ thống lắp đặt hiện có, chịu ảnh hưởng của việc mở rộng hoặc thay đổi này.
CHÚ THÍCH: Qui tắc của tiêu chuẩn này nhằm áp dụng cho hệ thống lắp đặt điện nói chung nhưng, trong một số trường hợp nhất định, chúng có thể cần thêm một số yêu cầu hoặc khuyến cáo của các tiêu chuẩn IEC khác (ví dụ đối với hệ thống lắp đặt điện trong khí quyển dễ cháy nổ).
11.3. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
a) thiết bị kéo bằng điện, kể cả đầu máy xe điện và thiết bị báo hiệu;
b) thiết bị điện của phương tiện giao thông có động cơ điện, ngoại trừ các thiết bị được đề cập trong Phần 7;
c) hệ thống lắp đặt điện trên tàu thủy, trên các giàn khoan cố định và di động ngoài khơi;
d) hệ thống lắp đặt điện trong máy bay;
e) hệ thống lắp đặt chiếu sáng đường phố công cộng là một phần của lưới điện công cộng;
f) hệ thống lắp đặt trong hầm lò và mỏ lộ thiên;
g) thiết bị triệt nhiễu tần số rađiô, nếu thiết bị này không ảnh hưởng đến an toàn của hệ thống lắp đặt;
h) hàng rào điện;
i) hệ thống bảo vệ chống sét bên ngoài công trình (LPS);
CHÚ THÍCH Tiêu chuẩn này tuy có đề cập đến hiện tượng khí quyển nhưng chỉ trong phạm vi có ảnh hưởng đến hệ thống lắp đặt điện (ví dụ liên quan đến việc lựa chọn các bộ chống sét).
j) một số khía cạnh của hệ thống lắp đặt thang máy;
k) thiết bị điện của máy móc.
11.4. Tiêu chuẩn này không thích hợp để áp dụng cho:
- hệ thống phân phối điện công cộng, hoặc
- phát điện và truyền tải điện cho các hệ thống này.
CHÚ THÍCH 1: Tuy nhiên, các quốc gia vẫn có thể áp dụng một phần hay toàn bộ tiêu chuẩn này cho mục đích trên.
CHÚ THÍCH 2: IEC 61936 đưa ra các qui tắc chung để thiết kế và lắp đặt hệ thống lắp đặt điện trong các hệ thống có điện áp danh nghĩa trên 1 kV xoay chiều và tần số danh nghĩa đến và bằng 60 Hz, nhưng hệ thống bảo vệ và giám sát bằng điện xoay chiều và điện một chiều hạ áp vẫn cần tuân thủ bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEc 60364).
11.5. Tiêu chuẩn này chỉ để cập đến các thiết bị điện ở khía cạnh lựa chọn và ứng dụng các thiết bị đó vào hệ thống lắp đặt.
Điều này cũng áp dụng cho các cụm thiết bị điện phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41), Hệ thống lắp đặt điện hạ áp-Phần 4-41:Bảo vệ an toàn-Bảo vệ chống điện giật
TCVN 7447-4-42 (IEC 60364-4-42), Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà-Phần 4-42:Bảo vệ an toàn-Bảo vệ chống các ảnh hưởng của nhiệt
TCVN 7447-4-43 (IEC 60364-4-43), Hệ thống lắp đặt điện hạ áp-Phần 4-43:Bảo vệ an toàn-Bảo vệ chống quá dòng
TCVN 7447-4-44 (IEC 60364-4-44), Hệ thống lắp đặt điện hạ áp-Phần 4-44:Bảo vệ an toàn-Bảo vệ chống nhiễu điện áp và nhiễu điện từ
TCVN 7447-5-51 (IEC 60364-5-51), Hệ thống lắp đặt điện hạ áp-Phần 5-51:Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện-Nguyên tắc chung
TCVN 7447-5-52 (IEC 60364-5-52), Hệ thống lắp đặt điện hạ áp-Phần 5-52:Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện-Hệ thống đi dây
TCVN 7921 (IEC 60721), Phân loại điều kiện môi trường
TCVN 7922:2008 (IEC 60617:2007), Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ
TCVN 7995 (IEC 60038), Điện áp tiêu chuẩn
IEC 6005 (691), International Electrotechnical Vocabulary (IEV)-Chapter 691:Tariffs for electricity (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế-Chương 691:Biểu giá điện)
IEC 60050-826:International Electrotechnical Vocabulary (IEV)-Part 826:Electrical installations (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế-Phần 826:Hệ thống lắp đặt điện)
IEC 60364-5-53:2001, Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà-Phần 5-53:Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện-Cách ly, đóng cắt và điều khiển
IEC 60364-5-54, Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà-Phần 5-54:Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện-Bố trí nối đất, dây bảo vệ và liên kết bảo vệ
IEC 60364-5-55:20011), Electrical installations of buildings-Part 5-55:Selection and erection of electrical equipment-Other equipment (Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà-Phần 5-55:Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện-Thiết bị khác)
IEC 60445, Basic and safety principles for man-machine interface, marking and identification-Identification of equipment terminals and terminations of certain designated conductors, including general rules for an alphanumeric system (Nguyên tắc cơ bản và an toàn đối với giao diện người-máy, ghi nhãn và nhận biết-Nhận biết đầu nối thiết bị và đầu cuối của dây dẫn chỉ định nào đó, kể cả qui tắc chung dùng cho hệ thống chữ-số)
IEC 60446, Basic and safety principles for man-machine interface, marking and identification-Identification of conductors by colors or numerals (Nguyên tắc cơ bản và an toàn đối với giao diện người-máy, ghi nhãn và nhận biết-Nhận biết dây dẫn bằng màu sắc hoặc chữ số)
Quyết định công bố

Decision number

2961/QĐ-BKHCN