Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R0R6R8R0R2R4*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 7444-7:2005
Năm ban hành 2005
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Xe lăn - Phần 7: Đo các kích thước của ghế ngồi và bánh xe
|
Tên tiếng Anh
Title in English Wheelchairs - Part 7: Measurement of seating and wheel dimensions
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 07176-7:1998
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
11.180.10 - Trợ giúp và đáp ứng để di chuyển (bao gồm xe lăn, gậy chống và thiết bị nâng)
|
Số trang
Page 53
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 212,000 VNĐ
Bản File (PDF):636,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo các kích thước của ghế ngồi và bánh xe của xe lăn.
Tiêu chuẩn áp dụng cho các xe lăn và các phương tiện đi lại trong nhà và ngoài nhà với vận tốc đến 15 km/h của người tàn tật có khối lượng không vượt quá 120 kg. Các xe lăn và phương tiện đi lại này được phân loại như sau theo ISO 9999:1992: Xe lăn được dẫn động bằng động cơ điện, lái bằng tay 12 21 24 Xe lăn được dẫn động bằng điện, lái có trợ lực 12 21 27 Xe lăn có người điều khiển chạy bằng năng lượng 12 21 21 Xe lăn có người điều khiển chạy bằng tay 12 21 03 Xe lăn được dẫn động bằng hai tay trên bánh sau 12 21 06 Xe lăn được dẫn động bằng hai tay trên bánh trước 12 21 09 Xe lăn được dẫn động bằng hai tay trên cần 12 21 12 Xe lăn được dẫn động một bên, không có trợ lực, chạy bằng một tay hoặc một chân 12 21 15 Xe lăn đạp chân 12 21 18 Tiêu chuẩn không áp dụng cho xe lăn có chiều rộng ghế ngồi nhỏ hơn 212 mm. Tiêu chuẩn này không quy định các kích thước danh nghĩa của ghế ngồi và bánh xe của các xe lăn. CHÚ THÍCH: Đối với các xe lăn không thuộc phạm vi áp dụng trên, tiêu chuẩn này có thể đưa ra chỉ dẫn về nơi cần thực hiện các phép đo. Có thể thấy rằng đối với các xe lăn được thiết kế cho người sử dụng có khối lượng lớn hơn đáng kể so với dưỡng đo chất tải chuẩn (xem Phụ lục A) và chúng có các bộ phận nén lại được như các bánh xe và/hoặc ghế ngồi có lò xo thì quy trình đo này có thể không đưa ra các số đo chính xác của ghế ngồi bởi vì các bộ phận nén lại được sẽ không bị nén lại hoàn toàn. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
ISO 6440:1985, wheelchairs-Nomenclature, terms and definitions (Xe lăn-Danh mục, thuật ngữ và định nghĩa). ISO 7176–15:1996, wheelchairs-Part 15:Requirements for information disclosure, documentation and labelling (Xe lăn-Phần 15:Yêu cầu về công bố thông tin, tài liệu và ghi nhãn). ISO 9999:1992, Technical aids for disabled persons-Classification (Trợ giúp kỹ thuật cho người tàn tật-Phân loại). |
Quyết định công bố
Decision number
2731/ QĐ/ BKHCN
|