Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R0R6R0R4R2R4*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 7193:2002
Năm ban hành 2002
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Âm học - Xác định mức công suất âm của xí nghiệp công nghiệp có nhiều nguồn âm để đánh giá mức áp suất âm trong môi trường - Phương pháp kỹ thuật
|
Tên tiếng Anh
Title in English Acoustics - Determination of sound power levels of multisource industrial plants for evaluation of sound pressure levels in the environment - Engineering method
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 8297:1994
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
17.140 - âm học và các phép đo âm
|
Số trang
Page 19
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):228,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1 Khái quát chung
Tiêu chuẩn này quy định ph-ơng pháp kỹ thuật (cấp 2, như định nghĩa trong ISO 2204) để xác định mức công suất âm của các xí nghiệp công nghiệp lớn có nhiều nguồn âm dùng để đánh giá mức áp suất âm trong môi trường. Những mức công suất âm này có thể sử dụng trong mô hình dự báo thích hợp cho việc đánh giá các xí nghiệp tương tự. Phương pháp này được giới hạn cho các xí nghiệp công nghiệp lớn có nhiều nguồn ồn (là kết hợp các nguồn riêng lẻ không xác định) có các kích thước chính theo mặt phẳng nằm ngang, và bức xạ âm thanh phân bố đều chủ yếu là theo các hướng nằm ngang. Mức áp suất âm không theo trọng số được đo theo các dải ôcta. Các kết quả đ-ợc biểu thị theo mức công suất âm dải một octa và nếu có yêu cầu, theo mức công suất âm có trọng số A. 1.2 Loại và kích thước nguồn ồn Phương pháp này áp dụng cho những khu công nghiệp mà ở đó hầu hết thiết bị vận hành ngoài trời, không được bao che bởi các công trình xây dựng, như các khu liên hợp hóa dầu, nhà máy, mỏ đá, máy nghiền, các thiết bị mỏ. Phương pháp này cũng áp dụng được cho các nguồn di động vận hành theo chu kỳ hay liên tục, như máy xúc có gầu hay băng tải miễn là phép đo có thể liên quan tới ít nhất là một chu kỳ vận hành. Ph-ơng pháp này cũng có thể áp dụng cho các xí nghiệp công nghiệp mà kích thước bề ngang lớn nhất của mặt bằng xí nghiệp trong khoảng từ 16 m đến gần 320 m. 1.3 Các loại tiếng ồn Tiêu chuẩn này áp dụng cho các nguồn bức xạ tiếng ồn dải rộng, tiếng ồn dải hẹp, những âm thanh rời rạc, tiếng ồn xung lặp lại và tổ hợp các thành phần đó. Quy trình đã nêu cũng có thể áp dụng cho tiếng ồn không đổi và tiếng ồn thay đổi miễn sao đó là ổn định về mặt thống kê. Phương pháp này không phù hợp cho phép đo những tiếng nổ cách biệt của năng lượng âm. Phương pháp này phù hợp nhất là cho tiếng ồn dải rộng. 1.4 Độ không đảm bảo của phép đo Độ không đảm bảo của phép đo do cách bố trí của thiết bị phụ thuộc chính vào khoảng cách trung bình, d , giữa chu vi đo và hàng rào xí nghiệp, t-ơng quan theo căn bậc hai của diện tích mặt bằng của xí nghiệp, Sp cho trong bảng 1. Độ không đảm bảo xuất hiện do sự thay đổi trong không gian của các mức áp suất âm (trung bình theo thời gian) tại các vị trí đo khác nhau, do sự phân bố không đồng đều của các nguồn âm trong xí nghiệp. Nó không bao gồm độ không đảm bảo do sự biến đổi bức xạ tiếng ồn của nguồn trong một khoảng thời gian. Chú thích1 - Trong trường hợp hiệu chỉnh tiếng ồn nền theo 9.5.4 không áp dụng được thì độ không đảm bảo có thể lớn hơn các giá trị cho trong bảng 1. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6965:2001 (ISO 266:1975), Âm học-Tần số ưu tiên ISO 1996-1:1982 Acoustics – Description and measurement of environmental noise – Part 1:Basic quantities and procedures. (Âm học-Sự mô tả và phép đo tiếng ồn trong môi tr-ờng. Phần 1 Đại l-ợng cơ bản và trình tự tiến hành) ISO 2204:1979, Acoustic – Guide to International Standards on the measurement of airborne acoustical noise and evaluation of its effects on human beings. (Âm học-Tiêu chuẩn hướng dẫn phép đo tiếng ồn trong không khí và đánh giá ảnh hưởng của nó đối với con người) ISO 3744:1994, Acoustics – Determination of sound power levels of noise sources using sound pressure – Engineering method in an essentially free field over a reflecting plane. (Âm học-Xác định mức công suất âm của các nguồn ồn sử dụng áp suất âm) IEC 225:1966, Octave, half-octave and third-octave band filters intended for analysis of sound and vibrations. (Các bộ lọc một phần ba dải octa, một nửa dải octa và một octa dùng cho phân tích âm và rung động) TCVN 6775:2000 (IEC 651:1979), Máy đo mức âm. IEC 804:1985, Integrating–averaging sound level meters. (Máy đo mức âm trung bình tích phân) IEC 942:1988, Sound calibrators. (Các thiết bị hiệu chuẩn âm thanh) |