Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R0R5R4R9R5R9*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 6767-2:2000
Năm ban hành 2000

Publication date

Tình trạng W - Hết hiệu lực (Withdraw)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Công trình biển cố định - Phần 2: Phòng, phát hiện và chữa cháy
Tên tiếng Anh

Title in English

Fixed offshore platforms - Part 2: Fire protection, detection and extinction
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

IEC 1062:1991
IDT - Tương đương hoàn toàn
Thay thế bằng

Replaced by

Lịch sử soát xét

History of version

Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

47.020 - Ðóng tàu và trang bị tàu biển nói chung
Số trang

Page

38
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 200,000 VNĐ
Bản File (PDF):456,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các công trình biển cố định (sau đây gọi là giàn) có người ở thường xuyên. Những công trình không có người ở sẽ được xem xét riêng.

Tiêu chuẩn này qui định vật liệu, kết cấu và trang thiết bị để phòng, phát hiện và chữa cháy trên các giàn cố định do Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau đây gọi là Đăng kiểm) phê duyệt và giám sát trong chế tạo và khai thác.

Ngoài những yêu cầu của tiêu chuẩn này các kết cấu và trang bị để phòng cháy, phát hiện và chữa cháy còn phải phù hợp các qui định của Công ước Quốc tế và Tiêu chuẩn Việt Nam liên quan nơi giàn được lắp đặt.

1.4. Các kết cấu, trang bị và vật liệu khác với qui định trong tiêu chuẩn này sẽ được Đăng kiểm chấp nhận với điều kiện các kết cấu, trang bị và vật liệu đó là tương đương.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6171:1996, Công trình biển cố định-Qui định về giám sát kỹ thuật và phân cấp.
TCVN 6767-4:2000, Công trình biển cố định-Phần 4:Trang bị điện.
Quyết định công bố

Decision number

2377/QĐ-BKHCN , Ngày 24-10-2008