Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R0R7R2R3R8R0*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 6692:2007
Năm ban hành 2007

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Quần áo bảo vệ - Quần áo chống hoá chất lỏng - Xác định độ chống thấm chất lỏng dưới áp suất của vật liệu làm quần áo bảo vệ
Tên tiếng Anh

Title in English

Clothing for protection against liquid chemicals - Determination of the resistance of protective clothing materials to penetration by liquids under pressurecare and use of protective clothing
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ISO 13994:2005, With technical corrigendum 1:2006
IDT - Tương đương hoàn toàn
Thay thế cho

Replace

Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

13.340.10 - Quần áo bảo hộ
Số trang

Page

23
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):276,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này mô tả phương pháp thử trong phòng thí nghiệm cho phép xác định độ chống thấm có thể nhìn thấy của vật liệu làm quần áo bảo vệ ở điều kiện tiếp xúc liên tục với chất lỏng và áp suất, ví dụ, quần áo tiếp xúc với tia chất lỏng dạng bụi phun lặp lại dưới áp suất. Đánh giá quần áo bảo vệ \"đạt/không đạt\" dựa trên phát hiện bằng mắt thường sự thấm chất lỏng.
Phương pháp thử này thường được dùng để đánh giá hiệu quả cản chất lỏng của vật liệu làm quần áo bảo vệ và các mẫu lấy ra từ các loại phương tiện bảo vệ cá nhân (PTBVCN) hoàn chỉnh của tổ hợp quần áo bảo vệ.
CHÚ THÍCH: Các loại PTBVCN hoàn chỉnh trong tổ hợp quần áo bảo vệ gồm găng tay, bao cánh tay, tạp dề, áo, mũ, ủng và các bộ phận tương tự. Mệnh đề \"các mẫu thử lấy ra từ các loại PTBVCN hoàn chỉnh\" bao gồm các phần đã được nối ghép và các vùng không liên tục khác cũng như các vùng liên tục thông thường của các loại PTBVCN trong tổ hợp quần áo bảo vệ.
Phương pháp thử này có thể được dùng để đánh giá vật liệu và kết cấu của quần áo bảo vệ có tác dụng hạn chế sự tiếp xúc với các hóa chất lỏng nguy hiểm ở các điều kiện khác nhau. Đặc biệt phương pháp thử này hữu hiệu cho việc chứng minh khả năng chịu chất lỏng của vải vi xốp.
Một lượng đáng kể các vật liệu nguy hiểm có thể thẩm thấu qua mẫu trong các phép thử độ thấm. Trong trường hợp này cần phải thực hiện việc phân tích sự thẩm thấu với độ nhạy cao hơn bằng cách áp dụng TCVN 6881 : 2007 (ISO 6529 : 2001).
Độ chống thấm của vật liệu làm quần áo bảo vệ chịu chất lỏng ít khắc nghiệt, không có áp suất, có thể được thực hiện theo TCVN 6691 : 2007 (ISO 6530 : 2005). TCVN 6691 : 2007 ( ISO 6530 : 2005) quy định dùng một lượng chất lỏng thử tương đối ít, thời gian tiếp xúc ngắn thích hợp cho các vật liệu xốp, không có lót hoặc các vật liệu không có lớp phủ đã được xử lý.
Tiêu chuẩn này chỉ đề cập đến tính năng của vật liệu hoặc kết cấu của vật liệu cụ thể (ví dụ, các mối ghép) được sử dụng trong quần áo bảo vệ. Nó không đề cập đến việc thiết kế, kết cấu tổng thể và các bộ phận, hoặc các mặt phân cách của quần áo hoặc các yếu tố khác có thể ảnh hưởng tới việc bảo vệ đồng bộ của quần áo bảo vệ.
Cần phải nhấn mạnh rằng phương pháp thử được quy định trong tiêu chuẩn này không nhất thiết phải mô phỏng các điều kiện mà vật liệu quần áo tiếp xúc trong thực tế. Do vậy việc sử dụng dữ liệu thử được giới hạn cho việc đánh giá so sánh chung các vật liệu theo các đặc trưng chống thấm chất lỏng của chúng.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 1748:2007 (ISO 139:2005), Vật liệu dệt-Môi trường chuẩn để điều hòa và thử.
TCVN 7837-3:2007 (ISO 2286-3:1998), Vải phủ cao su hoặc chất dẻo-Xác định đặc tính cuộn-Phần 3:Phương pháp xác định độ dày.
TCVN 5071:2007 (ISO 5084:1996)) Vật liệu dệt-Xác định độ dày của vật liệu dệt và sản phẩm dệt.
ISO 2859-1, Sampling procedures for inspection by attributes-Part 1:Sampling schemes indexed by acceptance quality limit (AQL) for lot-by-lot inspection [Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định tính-Phần 1:Phương án lấy mẫu theo mức chất lượng được chấp nhận (AQL) cho kiểm tra theo lô].
ISO 3801, Textiles-Woven fabrics-Determination of mass per unit length and mass per unit area (Vật liệu dệt-Vải dệt thoi-Xác định khối lượng của một đơn vị độ dài và khối lượng của một đơn vị diện tích).
Quyết định công bố

Decision number

3205/QĐ-BKHCN , Ngày 31-12-2007