Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R0R5R2R8R6R3*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 6605:2000
Năm ban hành 2000

Publication date

Tình trạng W - Hết hiệu lực (Withdraw)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Cà phê tan đựng trong thùng có lót - Lấy mẫu
Tên tiếng Anh

Title in English

Instant coffee in cases with liners - Sampling
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ISO 6670 :1983;
IDT - Tương đương hoàn toàn
Thay thế bằng

Replaced by

TCVN 6605:2007. Cà phê hoà tan. Phương pháp lấy mẫu đối với bao gói có lót.
Lịch sử soát xét

History of version

Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

67.140.20 - Cà phê và sản phẩm thay thế cà phê
Số trang

Page

10
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 50,000 VNĐ
Bản File (PDF):120,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp lấy mẫu của chuyến hàng cà phê tan được vận chuyển trong

10 kiện hoặc nhiều hơn nhằm mục đích kiểm tra để xác định xem chuyến hàng có phù hợp với những chỉ tiêu kỹ thuật của hợp đồng hay không.

Các thùng dùng để đựng phải có lớp lót ở bên trong làm bằng vật liệu chống ẩm, và được bọc kín bởi vì tính hút nước của cà phê tan, và mỗi kiện phải có khối lượng tịnh lớn hơn 10 kg, thông thường là 40 kg. Các thùng thường được làm bằng giấy các tông với độ bền thích hợp.

Phương pháp này cũng áp dụng để chọn và chuẩn bị một lượng mẫu đại diện vừa đủ của chuyến hàng với mục đích:

a) làm cơ sở để chào hàng;

b) để kiểm tra nhằm xác minh xem loại cà phê tan được chào bán có thỏa mãn các yêu cầu về hàng bán của nhà sản xuất hay không ;

c) để kiểm tra nhằm xác định một hoặc nhiều đặc tính của cà phê tan có đảm bảo các mục đích về kỹ thuật, thương mại, quản lý và phân xử hay không ;

d) để giữ lại làm mẫu tham khảo đối chứng trong trường hợp kiện tụng, nếu cần.

Trong thực tế, chuyến hàng cà phê tan thường được pha trộn khi dùng và trước khi đóng gói.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại cà phê tan, như đã nêu trong ISO 3509, chứa trong thùng có lớp lót.

Qui trình riêng biệt để lấy mẫu cà phê tan, gồm chủ yếu những hạt dễ vỡ vụn, để kiểm tra, đặc biệt về tỷ trọng hàng và kích cỡ hạt, nếu cần, cũng được nêu trong phụ lục B.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
ISO 3509, Cà phê và sản phẩm cà phê ư Thuật ngữ.