Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R3R1R8R9R6*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 6181-2:2015
Năm ban hành 2015
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Chất lượng nước - Xác định xyanua - Phần 2: Xác định xyanua dễ giải phóng - 20
|
Tên tiếng Anh
Title in English Water quality -- Determination of cyanide -- Part 2: Determination of easily liberatable cyanide
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 6703-2:1984, đã được rà soát và phê duyệt lại năm 2012
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
13.060.50 - Nghiên cứu chất hoá học trong nước
|
Số trang
Page 20
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):240,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này quy định ba phương pháp xác định xyanua dễ giải phóng trong nước (xem Điều 2).
Các phương pháp này có thể áp dụng cho nước chứa xyanua dễ giải phóng (tính theo ion xyanua) nhỏ hơn 50 mg/L, và nồng độ xyanua tổng (tính theo ion xyanua) nhỏ hơn 100 mg/L, nhưng nồng độ cao hơn có thể xác định bằng cách pha loãng mẫu thích hợp. Các phương pháp và các khoảng tương ứng của hàm lượng xyanua dễ giải phóng phù hợp như sau: - Phương pháp đo quang với khoảng pyridin/axit bacbituric từ 0,002 mg đến 0,025 mg xyanua; - Phương pháp chuẩn độ sử dụng hiệu ứng Tyndall: > 0,005 mg xyanua; - Phương pháp chuẩn độ sử dụng chất chỉ thị: > 0,05 mg xyanua. Các ion và hợp chất sẽ gây cản trở cho phép xác định. Các chất này được nêu trong Bảng 1, và các nồng độ ở dưới nồng độ nêu trong Bảng 1 thì chúng không gây cản trở. Nếu chúng tồn tại độc lập hay kết hợp mà nồng độ của chúng ở dưới nồng độ giới hạn thì sẽ không gây cản trở cho việc tách hydro clorua. Bảng này vẫn chưa nêu đầy đủ các chất gây cản trở. Nếu bất kỳ chất cản trở nào có nồng độ giới hạn bị vượt quá, phải pha loãng mẫu với nước cất, trước khi làm ổn định (xem Điều 6). Các muối xyanua (phức pentaxyano với sắt), không thể bị phá hủy bởi sự clo hóa trong các điều kiện bình thường của quá trình xử lý nước thải, phân hủy một phần (tới 50 %), giải phóng axit xianhydric trong các điều kiện quy định. Nếu dự tính để loại trừ cáo muối xyanua, phải sử dụng quy trình đã qui định trong Điều 6 và 7.1. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ được áp dụng khi nồng độ của ion đồng trong mẫu nhỏ hơn 1 mg/L. Sự có mặt của các andehyt, ví dụ formandehyt, có thể cho các giá trị xyanua thấp hơn vì sự tạo thành xyanuahydrin. |
Quyết định công bố
Decision number
4063/QĐ-BKHCN , Ngày 31-12-2015
|