Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R0R9R1R5R4R1*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 6019:2010
Năm ban hành 2010
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Sản phẩm dầu mỏ - Tính toán chỉ số độ nhớt từ độ nhớt động học tại 40 độ C và 100 độ C
|
Tên tiếng Anh
Title in English Standard practice for calculating viscosity index from kinematic viscosity at 40 degrees celsius and 100 degrees celsius
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ASTM D 2270-04
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Thay thế cho
Replace |
Lịch sử soát xét
History of version
|
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field |
Số trang
Page 14
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):168,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1. Tiêu chuẩn này quy định các quy trình để tính toán chỉ số độ nhớt của các sản phẩm dầu mỏ, như dầu bôi trơn và các vật liệu liên quan từ độ nhớt động học của chúng tại 40 °C và 100 °C.
CHÚ THÍCH 1: Các kết quả thu được bằng cách tính chỉ số độ nhớt từ các độ nhớt động học đo được ở 40 °C và 100 °C thực tế tương tự như các kết quả tính theo cách tính cũ, trong đó sử dụng các độ nhớt động học đo ở 37,78 °C và 98,89 °C. 1.1.1. Quy trình A áp dụng cho các sản phẩm dầu mỏ có chỉ số độ nhớt nhỏ hơn và bằng 100. 1.1.2. Quy trình B áp dụng cho các sản phẩm dầu mỏ có chỉ số độ nhớt bằng 100 hoặc lớn hơn. 1.2. Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với các sản phẩm dầu mỏ có độ nhớt động học nhỏ hơn 2,0 mm2/s (cSt) tại 100 °C. Bảng 1 trong tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm dầu mỏ có độ nhớt động học trong khoảng từ 2 mm2/s (cSt) đến 70 mm2/s (cSt) tại 100 °C. Đối với các độ nhớt động học lớn hơn 70 mm2/s (cSt) tại 100 °C thì sử dụng các công thức để tính toán chỉ số độ nhớt. CHÚ THÍCH 2: 1 cSt = 1 mm2/s = 10-6m2/s. Trong trường hợp không có số liệu về độ nhớt động học tại các nhiệt độ 40 °C và 100 °C thì có thể thực hiện một phép ước lượng chỉ số độ nhớt bằng cách tính độ nhớt động học tại nhiệt độ 40 °C và 100 °C từ các số liệu thu được tại các nhiệt độ khác, số liệu về chỉ số độ nhớt tính theo cách trên có thể được coi là phù hợp cho việc cung cấp thông tin và không dùng cho yêu cầu kỹ thuật. Xem ASTM D 341, Điều A.1 Phụ lục A. 1.3. Các giá trị độ nhớt động học được xác định dựa trên giá trị độ nhớt của nước cất tại 20,00 °C là 1,0034 mm2/s (cSt). Việc xác định độ nhớt động học của một sản phẩm dầu mỏ phải được tiến hành theo TCVN 3171 (ASTM D 445) hoặc IP 71 hoặc ISO 3104 hoặc ISO 2909. 1.4. Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 3171 (ASTM D 445), Sản phẩm dầu mỏ lỏng trong suốt và không trong suốt-Phương pháp xác định độ nhớt động học (tính toán độ nhớt động lực) hoặc ISO 3104, Petroleum products-Transparent and opaque liquids-Determination of kinematic viscosity and calculation of dynamic viscosity (Sản phẩm dầu mỏ-Chất lỏng trong suốt và không trong suốt-Xác định độ nhớt động học và tính toán độ nhớt động lực học) hoặc IP 71, Determination of kinematic viscosity and calculation of dynamic viscosity (Xác định độ nhớt động học và tính toán độ nhớt động lực học), hoặc ISO 2909, Petroleum products-Calculation of viscosity index from kinematic viscosity (Sản phẩm dầu mỏ-Tính toán chỉ số độ nhớt từ độ nhớt động học). ASTM D 341, Test method for viscosity-temperature charts for liquid petroleum products (Xác định đồ thị độ nhớt-nhiệt độ của sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng). ASTM D 1695, Terminology of cellulose and cellulose derivatives (Thuật ngữ về xenlulo và các dẫn xuất của xenlulo). |
Quyết định công bố
Decision number
2942/QĐ-BKHCN , Ngày 29-12-2010
|