Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R1R9R5R3R5*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 5699-2-70:2013
Năm ban hành 2013
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-70: Yêu cầu cụ thể đối với máy vắt sữa
|
Tên tiếng Anh
Title in English Household and similar electrical appliances - Safety - Part 2-70: Particular requirements for milking machines
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to IEC 60335-2-70:2007
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
65.060.99 - Máy móc và thiết bị nông nghiệp khác
|
Số trang
Page 21
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):252,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Điều này của Phần 1 được thay bằng:
Tiêu chuẩn này qui định về an toàn của máy vắt sữa, được sử dụng trong chuồng trại và ngoài trời, được thiết kế để vắt sữa động vật nông trại, ví dụ như bò,, điện áp danh định của máy vắt sữa không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha và 480 V đối với các thiết bị khác. CHÚ THÍCH 101: Ví dụ về máy này là: - máy vắt sữa trực tiếp vào xô; - máy vắt sữa trực tiếp vào bình; - máy vắt sữa chảy vào ống dẫn; - máy vắt sữa có bộ ghi; - máy vắt sữa dẫn không khí và sữa độc lập. CHÚ THÍCH 102: Mô tả chi tiết về các loại máy vắt sữa được đề cập trong tiêu chuẩn này được cho trong ISO 3918 và được chỉ rõ ở Phụ lục AA. CHÚ THÍCH 103: Giới hạn cao hơn đối với điện áp danh định 250 V một pha có thể vượt quá trong trường hợp có yêu cầu động cơ chia pha là 480V. CHÚ THÍCH 104: Tiêu chuẩn này áp dụng cho các cụm lắp ráp vắt sữa được cung cấp bởi một nhà chế tạo để tạo thành máy vắt sữa hoàn chỉnh. Tiêu chuẩn có thể được sử dụng như hướng dẫn về an toàn của máy vắt sữa được tạo từ các cụm lắp ráp được cung cấp bởi các nhà chế tạo khác nhau. CHÚ THÍCH 105: Cần chú ý: - đối với máy vắt sữa được thiết kế để sử dụng trên xe hoặc trên tàu thủy có thể cần có yêu cầu bổ sung; - các cơ quan có thẩm quyền về y tế, bảo hộ lao động và cung cấp nước và cơ quan có thẩm quyền tương tự có thể quy định các yêu cầu bổ sung. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
ISO 3864-1, Graphical symbols-Safety colours and safety signs-Part 1:Design principles for safety signs in workplaces and public areas (Ký hiệu đồ họa-Màu sắc an toàn và dấu hiệu an toàn-Phần 1:Nguyên tắc thiết kế dấu hiệu an toàn ở nơi làm việc và khu vực công cộng). |
Quyết định công bố
Decision number
2590/QĐ-BKHCN , Ngày 22-08-2013
|