Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R0R6R9R8R9R2*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 5699-2-7:2006
Năm ban hành 2006
Publication date
Tình trạng
W - Hết hiệu lực (Withdraw)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với máy giặt
|
Tên tiếng Anh
Title in English Household and similar electrical appliances - Safety - Part 2-7 - Particular requirements for washing machines
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to IEC 60335-2-7:2004
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Thay thế cho
Replace |
Thay thế bằng
Replaced by |
Lịch sử soát xét
History of version
|
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
29.020 - Kỹ thuật điện nói chung
|
Số trang
Page 27
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):324,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Điều này của Phần 1 được thay bằng:
Tiêu chuẩn này quy định về an toàn đối với máy giặt chạy bằng điện dùng trong gia đình và các mục đích tương tự, được thiết kế để giặt quần áo và các vật liệu dệt, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha và 480 V đối với các thiết bị khác. CHÚ THÍCH 101: Máy giặt được cấp nguồn bằng các dạng năng lượng khác cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này. Thiết bị không được thiết kế để sử dụng bình thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng, ví dụ như các thiết bị được thiết kế cho những người không có chuyên môn sử dụng trong cửa hiệu, trong các ngành công nghiệp nhẹ và ở các trang trại, cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này. CHÚ THÍCH 102: Ví dụ về các thiết bị này là các máy giặt được sử dụng chung trong các khu chung cư hoặc hiệu giặt là tự phục vụ. Trong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này không xét đến: - việc trẻ em hoặc những người già yếu sử dụng thiết bị mà không có sự giám sát; - việc trẻ em nghịch thiết bị. CHÚ THÍCH 103: Cần chú ý - đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung; - các cơ quan chức năng Nhà nước về y tế, bảo hộ lao động, cung cấp nước và các cơ quan chức năng tương tự có thể quy định các yêu cầu bổ sung; - đối với thiết bị có thùng chứa ly tâm lắp rời dùng để vắt, có thể áp dụng thêm TCVN 5699-2-4 (IEC 6335-2-4); - đối với thiết bị có chức năng làm khô, áp dụng thêm TCVN 5699-2-11 (IEC 60335-2-11). CHÚ THÍCH 104: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho: - thiết bị được thiết kế riêng cho các mục đích công nghiệp; - thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí). |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
ISO 1817:1999, Rubber, vulcanized – Determination of the effect of liquids (Cao su, lưu hóa – Xác định ảnh hưởng của chất lỏng). IEC 60730-2-12:1993, Automatic electrical controls for household and similar use – Part 2:Particular requirements for electrically operated door locks (Bộ điều khiển tự động bằng điện dùng trong gia đình và mục đích tương tự-Phần 2:Yêu cầu cụ thể đối với khóa cửa tác động bằng điện) |
Quyết định công bố
Decision number
2735/QĐ-BKHCN , Ngày 09-12-2008
|