Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R1R9R4R5R0*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 5699-2-15:2013
Năm ban hành 2013
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-15: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun chất lỏng - 33
|
Tên tiếng Anh
Title in English Household and similar electrical appliances - Safety - Part 2-15: Particular requirements for appliances for heating liquids
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to IEC 60335-2-15:2012
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Thay thế cho
Replace |
Lịch sử soát xét
History of version
|
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
13.120 - An toàn gia đình
|
Số trang
Page 33
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 200,000 VNĐ
Bản File (PDF):396,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Điều này của Phần 1 được thay bằng:
Tiêu chuẩn này quy định về an toàn đối với thiết bị điện dùng để đun chất lỏng dùng trong gia đình và các mục đích tương tự, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V. CHÚ THÍCH 101: Một số thiết bị có thể sử dụng để đun thực phẩm. CHÚ THÍCH 102: Ví dụ về một số thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này là: - thiết bị pha cà phê; - chảo điện; - nồi luộc trứng; - thiết bị đun nóng chai chứa thức ăn; - ấm điện và các thiết bị khác dùng để đun sôi nước, có dung tích danh định không vượt quá 10 L; - thiết bị đun sữa; - nồi áp suất có áp suất nấu danh định không quá 140 kPa và dung tích danh định không vượt quá 10 L; - nồi cơm điện; - nồi nấu chậm; - nồi hấp; - thiết bị làm sữa đậu nành; - ấm pha trà - nồi giặt; - thiết bị làm sữa chua. Thiết bị được thiết kế để sử dụng bình thường trong gia đình và mục đích tương tự và cũng có thể được sử dụng bởi những người không có chuyên môn sử dụng trong cửa hiệu, trong các ngành công nghiệp nhẹ và ở các trang trại, cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này. CHÚ THÍCH 103: Ví dụ về các thiết bị này là: - nồi nấu keo cách thủy; - nồi nấu thức ăn gia súc; - thiết bị khử trùng. Nếu thiết bị được thiết kế để sử dụng bởi người có chuyên môn để chế biến thực phẩm cho mục đích thương mại thì thiết bị không được coi là chỉ dành để sử dụng trong gia đình và tương tự. Ở chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập đến các mối nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này không xét đến những người (kể cả trẻ em) mà năng lực cơ thể, giác quan hoặc tinh thần, hoặc thiếu kinh nghiệm và hiểu biết làm cho họ không thể sử dụng thiết bị một cách an toàn khi không có sự giám sát hoặc hướng dẫn; - trẻ em đùa nghịch với thiết bị. CHÚ THÍCH 104: cần lưu ý - đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay, có thể cần các yêu cầu bổ sung; - các cơ quan có thẩm quyền về y tế, bảo hộ lao động, cung cấp nước và các cơ quan có thẩm quyền tương tự có thể quy định các yêu cầu bổ sung. CHÚ THÍCH 105: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho: - chảo rán và chảo rán ngập dầu (TCVN 5699-2-13 (IEC 60335-2-13)); - bình đun nước nóng có dự trữ (TCVN 5699-2-21 (IEC 60335-2-21)); - bình đun nước nóng nhanh (TCVN 5699-2-35 (IEC 60335-2-35)); - thiết bị làm sạch bề mặt có sử dụng chất lỏng hoặc hơi nước (TCVN 5699-2-54 (IEC 60335-2-54)); - que đun điện (TCVN 5699-2-74 (IEC 60335-2-74)); - thiết bị phân phối dùng trong thương mại và máy bán hàng tự động (TCVN 5699-2-75 (IEC 60335-2-75)); - thiết bị điện y tế (TCVN 7303 (IEC 60601)); - thiết bị dành riêng cho mục đích công nghiệp; - thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí); thiết bị đun chất lỏng tần số cao; - thiết bị khử trùng bằng áp suất; - thiết bị tạo ẩm dùng trong gia đình và các mục đích tương tự (TCVN 5699-2-98 (IEC 60335-2-98)); CHÚ THÍCH 106: Cần chú ý rằng ở nhiều nước, các yêu cầu đối với bình áp suất cũng áp dụng cho nồi áp suất. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
|
Quyết định công bố
Decision number
4247/QĐ-BKHCN , Ngày 31-12-2013
|