Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R5R9R1R4R2*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 3172:2019
Năm ban hành 2019

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ − Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng phổ huỳnh quang tán xạ năng lượng tia-X
Tên tiếng Anh

Title in English

Standard test method for sulfur in petroleum and petroleum products by energy-dispersive X-ray fluorescence spectrometry
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ASTM D 4294-16e1
IDT - Tương đương hoàn toàn
Thay thế cho

Replace

Lịch sử soát xét

History of version

Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

27.060.10 - Vòi phun nhiên liệu lỏng và rắn
Số trang

Page

26
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):312,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh tổng trong dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ ở trạng thái một pha: chúng là chất lỏng ở điều kiện môi trường, hoặc là chất có thể hóa lỏng với nhiệt độ tăng vừa phải, hoặc là chất có thể hòa tan trong các dung môi hydrocacbon. Các hợp chất này có thể bao gồm nhiên liệu điêzen, nhiên liệu phản lực, kerosin, dầu chưng cất (distillate) khác, naphta, dầu cặn, dầu gốc bôi trơn, dầu thuỷ lực, dầu thô, xăng không chì, hỗn hợp xăng-etanol, điêzen sinh học (xem chú thích 2) và các sản phẩm dầu mỏ tương tự.
CHÚ THÍCH 1: Các nhiên liệu oxygenat có hàm lượng etanol hoặc metanol vượt quá các giới hạn nêu trong Bảng 1 có thể được phân tích bằng phương pháp này, nhưng không áp dụng công bố độ chụm và độ chệch (xem Phụ lục C).
CHÚ THÍCH 2: Đối với những mẫu có hàm lượng oxy cao (> 3 % khối lượng) pha loãng mẫu theo quy định tại 1.3 hoặc phải thực hiện đối chứng chất nền để đánh giá kết quả chính xác.
1.2 Các nghiên cứu liên phòng về độ chụm đã chỉ ra phạm vi áp dụng là từ 17 mg/kg đến 4,6 % khối lượng. Một đánh giá về giới hạn định lượng gộp của phương pháp thử nghiệm này là 16 mg/kg được tính toán theo quy trình quy định tại ASTM D 6259. Tuy nhiên, vì thiết bị được quy định trong phương pháp này có thể khác nhau về độ nhạy, khả năng áp dụng phương pháp thử này khi nồng độ lưu huỳnh ở dưới mức xấp xỉ 20 mg/kg phải được xác định trên cơ sở riêng lẻ. Một đánh giá về giới hạn phát hiện là ba lần độ tái lập của độ lệch chuẩn, và một đánh giá về giới hạn định lượng là mười lần độ tái lập của độ lệch chuẩn.
1.3 Các mẫu có chứa hơn 4,6 % khối lượng lưu huỳnh có thể được pha loãng để có nồng độ lưu huỳnh của hợp chất đã pha loãng nằm trong phạm vi áp dụng của phương pháp thử này. Các mẫu được pha loãng có thể có sai số cao hơn sai số nêu trong Điều 16 hơn là các mẫu không pha loãng.
1.4 Các mẫu bay hơi (như xăng có áp suất hơi cao hoặc các hydrocacbon nhẹ) có thể không đáp ứng độ chụm đã công bố do bị mất mát một cách chọn lọc các hợp chất nhẹ trong suốt quá trình phân tích.
1.5 Một giả thiết cơ bản trong phương pháp này là các nền chuẩn và nền mẫu hợp nhau tốt, hoặc độ chênh lệch nền được giải thích (xem 5.2). Nền không hợp có thể gây ra do chênh lệch tỷ số C/H giữa các mẫu và các chuẩn (xem Điều 5) hoặc do sự có mặt của các nguyên tử khác loại.
1.6 Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Tiêu chuẩn này không áp dụng các hệ đơn vị khác.
1.7 Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khoẻ cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6777 (ASTM D 4057), Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ − Phương pháp lấy mẫu thủ công.
ASTM D 4177, Practice for automatic sampling of petroleum and petroleum products (Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ – Phương pháp lấy mẫu tự động).
ASTM D 6259, Practice for determination of a pooled limit of quantitation for a test method (Phương pháp xác định giới hạn định lượng gộp đối với một phương pháp thử).
ASSTM D 6299, Practice for applying statistical quality assurance and control charting techniques to evaluate analytical measurement system performance (Thực hành áp dụng đảm bảo thống kê chất lượng và các kỹ thuật biểu đồ kiểm soát để đánh giá hiệu quả hệ thống đo phân tích).
ASTM D 7343, Practice for optimization, sample handling, calibration, and validation of X-ray fluorescence spectrometry methods for elemental analysis of petroleum products and lubricants (Thực hành tối ưu hóa, xử lý mẫu, hiệu chuẩn và tính hợp lệ của các phương pháp quang phổ huỳnh quang tia X để phân tích thành phần nguyên tố của các sản phẩm dầu mỏ và chất bôi trơn).
ASTM E 29, Practice for Using Significant Digits in Test Data to Determine Conformance with Specifications (Hướng dẫn sử dụng các con số có nghĩa trong các số liệu của phép thử để xác định sự phù hợp với yêu cầu kỹ thuật).
Quyết định công bố

Decision number

2252/QĐ-BKHCN , Ngày 08-08-2019
Ban kỹ thuật

Technical Committee

TCVN/TC 28/SC 2 - Nhiên liệu lỏng - Phương pháp thử