Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R2R0R7R9R9R7*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 14438:2025
Năm ban hành 2025
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Thực phẩm – Xác định benzo[a]pyren, benz[a]anthracen, chrysen và benzo[b]fluoranthen bằng sắc ký khí - khối phổ (GC-MS)
|
Tên tiếng Anh
Title in English Food analysis ─ Determination of benzo[a]pyrene, benz[a]anthracene, chrysene and benzo[b]fluoranthene in foodstuffs by gas chromatography–mass spectrometry (GC–MS)
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to BS EN 16619:2015
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
11.100.10 - Hệ thống xét nghiệm chẩn đoán trong ống nghiệm
|
Số trang
Page 43
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 172,000 VNĐ
Bản File (PDF):516,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định 4 hydrocarbon thơm đa vòng (PAH): benz[a]anthracen (BaA), benzo[a]pyren (BaP), benzo [b] fluoranthen (BbF) và chrysen (CHR). Phương pháp này cho phép định lượng với sự có mặt của 12 PAH khác [benzo[j]fluoranthen (BjF), cyclopenta[cd]pyren (CPP), benzo[k]fluoranthen (BkF), dibenz[a,h]anthracen (DhA), benzo[c]fluoren (BcL), dibenzo[a,e]pyren (DeP), benzo[ghi]perylen (BgP), dibenzo[a,h]pyren (DhP), dibenzo[a,i]pyren (DiP), dibenzo[a,l]pyren (DlP), indeno[1,2,3-cd]pyren (IcP), 5-metylchrysen (5MC)] trong bột mì ép đùn, cá xông khói, sữa bột cho trẻ sơ sinh, xúc xích thịt, hến đông khô, dầu ăn và bột mì bằng sắc ký khí-khối phổ (GC-MS). Việc chiết các PAH ra khỏi các mẫu dạng rắn được thực hiện bằng phương pháp chiết áp lực (PLE). Chiết Soxhlet đã được một số phòng thử nghiệm tham gia sử dụng trong nghiên cứu xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp để thay thế cho PLE. Việc làm sạch mẫu được thực hiện bằng cách sử dụng các kỹ thuật sau đây: sắc ký rây phân tử (SEC) và chiết pha rắn (SPE).
Phương pháp này đáp ứng các đặc tính hiệu năng (xem Tài liệu tham khảo [1]). Cụ thể là các thông số kỹ thuật cho giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ) (tương ứng là 0,30 μg/kg và 0,90 μg/kg) đã được đáp ứng. Phương pháp này đã được xác nhận giá trị sử dụng trong một nghiên cứu liên phòng thử nghiệm thông qua phân tích cả hai mẫu nhiễm tự nhiên và mẫu thêm chuẩn với nồng độ trong khoảng từ 0,5 μg/kg đến 11,9 μg/kg. Tuy nhiên, tín hiệu trong thiết bị tỷ lệ tuyến tính với nồng độ trong khoảng từ 0,5 μg/kg đến 20 μg/kg. Để xác định các PAH trong dầu và mỡ ăn, sử dụng hai tiêu chuẩn khác là TCVN 10482 (ISO 22959) và TCVN 9531 (ISO 15753) (xem Tài liệu tham khảo [2] và [3]). |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử TCVN 7153:2002 (ISO 1042:1998), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Bình định mức một vạch |
Quyết định công bố
Decision number
958/QĐ-BKHCN , Ngày 22-05-2025
|
Ban kỹ thuật
Technical Committee
TCVN/TC/F 13 - Phương pháp phân tích và lấy mẫu
|