Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R2R0R7R9R8R0*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 14437:2025
Năm ban hành 2025
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Thực phẩm – Xác định benzo[a]pyren, benz[a]anthracen, chrysen và benzo[b]fluoranthen bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao sử dụng detector huỳnh quang (HPLC-FD)
|
Tên tiếng Anh
Title in English Food analysis – Determination of benzo[a]pyrene, benz[a]anthracene, chrysene and benzo[b]fluoranthene in foodstuffs by high performance liquid chromatography with fluorescence detection (HPLC–FD)
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to PD CEN/TS 16621:2014
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
67.050 - Phương pháp thử và phân tích thực phẩm nói chung
|
Số trang
Page 26
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):312,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định benzo[a]pyren (BaP) cùng với benz[a]anthracen (BaA), benzo[b]fluoranthen (BbF) và chrysen (CHR) trong một số nền mẫu thực phẩm. Phương pháp này dựa trên việc làm sạch sắc ký rây phân tử (SEC), sau đó định lượng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), sử dụng detector huỳnh quang có thể lập trình được. Phương pháp này đã được xác nhận giá trị sử dụng trong phòng thử nghiệm, thông qua phép phân tích các mẫu thêm chuẩn: mẫu dầu ôliu, vẹm sống, cá xông khói, các sản phẩm thịt xông khói, thực phẩm chế biến từ ngũ cốc dành cho trẻ nhỏ, thức ăn công thức dành cho trẻ sơ sinh, sôcôla và thực phẩm bổ sung (isoflavon) trong khoảng từ 0,25 μg/kg đến 1,00 μg/kg và từ 4,95 μg/kg đến 23,53 μg/kg, tùy thuộc vào các hydrocarbon thơm đa vòng (PAH) hoặc nền mẫu. Phương pháp này phù hợp với các đặc tính hiệu năng được quy định cho BaP, BaA, BbF và CHR [3].
Phương pháp này đã được chứng minh là có thể áp dụng cho nhiều loại nền mẫu khác như các sản phẩm thịt, cá tươi, ớt paprika, cà phê rang, bánh mì, thảo mộc, ngũ cốc ăn sáng, bia, dầu hướng dương, ôliu và cà chua sấy khô, với giới hạn định lượng dưới 0,5 μg/kg. Ngoài ra, phương pháp này đã được thử nghiệm nội bộ phòng thử nghiệm và cho thấy có thể được áp dụng để định lượng 12 PAH khác [(benzo[c]fluoren (BcL), benzo[j]fluoranthen (BjF), benzo[k]fluoranthen (BkF), cyclopenta[cd]pyren (CPP), dibenz[a,h]anthracen (DhA), dibenzo[a,e]pyren (DeP), benzo[ghi]perylen (BgP), dibenzo[a,h]pyren (DhP), dibenzo[a,i]pyren (DiP), dibenzo[a,i]pyren (DIP), indeno[1,2,3-cd]pyren (IcP), 5-methylchrysen (5MC)] trong tất cả các nền mẫu được liệt kê ở trên và ở các khoảng tương tự, ngoại trừ CPP, với detector UV phải được sử dụng với giới hạn định lượng trên 8 μg/kg. Để xác định các PAH trong dầu và mỡ ăn, sử dụng hai tiêu chuẩn khác là TCVN 10482 (ISO 22959) và TCVN 9531 (ISO 15753) (xem Tài liệu tham khảo [1] và [2]). |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử |
Quyết định công bố
Decision number
958/QĐ-BKHCN , Ngày 22-05-2025
|
Ban kỹ thuật
Technical Committee
TCVN/TC/F 13 - Phương pháp phân tích và lấy mẫu
|