Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R2R0R9R2R6R7*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 14415:2025
Năm ban hành 2025
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Khí thiên nhiên – Đánh giá hiệu năng của hệ thống phân tích
|
Tên tiếng Anh
Title in English Natural gas – Performance evaluation for analytical systems
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 10723:2012
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
75.060 - Khí thiên nhiên
|
Số trang
Page 41
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 164,000 VNĐ
Bản File (PDF):492,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định xem hệ thống phân tích khí thiên nhiên có phù hợp với mục đích hay không. Tiêu chuẩn này được sử dụng
a) để xác định dải thành phần khí mà phương pháp này có thể được áp dụng bằng cách sử dụng khí hiệu chuẩn quy định, trong khi đã đáp ứng các tiêu chí được xác định trước đó vì các sai số tối đa và độ không đảm bảo về thành phần hoặc tính chất hoặc cả hai, hoặc b) để đánh giá phạm vi sai số và độ không đảm bảo về thành phần hoặc tính chất (có thể tính được từ thành phần) hoặc cả hai khi phân tích chất khí trong dải thành phần xác định, sử dụng khí hiệu chuẩn quy định. 1.2 Tiêu chuẩn được giả định rằng a) đối với các đánh giá loại đầu tiên ở trên, yêu cầu phân tích đã được xác định rõ ràng, theo phạm vi độ không đảm bảo có thể chấp nhận được về thành phần và, khi thích hợp, độ không đảm bảo về các đặc tính vật lý được tính toán từ các phép đo này, b) đối với các ứng dụng loại thứ hai ở trên, yêu cầu phân tích đã được xác định rõ ràng và không mơ hồ, theo phạm vi thành phần cần đo và phạm vi các đặc tính có thể được tính toán từ các phép đo này, nếu thích hợp, c) các quy trình phân tích và hiệu chuẩn đã được mô tả đầy đủ và d) hệ thống phân tích được dự định áp dụng cho các loại khí có thành phần thay đổi trong phạm vi thường thấy trong các hệ thống truyền tải và phân phối khí. 1.3 Nếu đánh giá hiệu năng cho thấy hệ thống không đạt yêu cầu về độ không đảm bảo theo tỷ lệ khối lượng thành phần hoặc tính chất, hoặc cho thấy những hạn chế trong dải giá trị thành phần hoặc tính chất có thể đo được trong phạm vi độ không đảm bảo cần thiết, thì cần xem xét lại các thông số vận hành, bao gồm a) yêu cầu phân tích, b) quy trình phân tích, c) lựa chọn thiết bị, d) lựa chọn hỗn hợp khí hiệu chuẩn và e) quy trình tính toán, để rà soát đánh giá những cải tiến có thể nhận được. Trong số các thông số này, lựa chọn thành phần khí hiệu chuẩn có khả năng có ảnh hưởng đáng kể nhất. 1.4 Tiêu chuẩn này áp dụng cho các hệ thống phân tích đo các phần khối lượng cấu tử riêng lẻ. Đối với một ứng dụng như xác định nhiệt trị, phương pháp thường là sắc ký khí, được thiết lập, tối thiểu, để đo nitơ, cacbon dioxit, các hydrocacbon riêng lẻ từ C1 đến C5 và phép đo tổng hợp đại diện cho tất cả các hydrocacbon cao hơn có số cacbon từ 6 trở lên. Điều này cho phép tính toán nhiệt trị và các tính chất tương tự với độ chính xác chấp nhận được. Ngoài ra, các cấu tử như H2S có thể được đo riêng lẻ bằng các phương pháp đo cụ thể mà cách tiếp cận đánh giá này cũng có thể được áp dụng. 1.5 Đánh giá hiệu năng của hệ thống phân tích được dự định thực hiện sau khi lắp đặt ban đầu để đảm bảo rằng các lỗi liên quan đến các chức năng đáp ứng được cho là phù hợp với mục đích. Sau đó, khuyến nghị đánh giá hiệu năng định kỳ hoặc bất cứ khi nào bất kỳ thành phần quan trọng nào của hệ thống phân tích được điều chỉnh hoặc thay thế. Khoảng thời gian thích hợp giữa các lần đánh giá hiệu năng định kỳ sẽ phụ thuộc vào cả cách đáp ứng của thiết bị thay đổi theo thời gian và ngưỡng chấp nhận của sai số. Xem xét đầu tiên này phụ thuộc vào thiết bị/vận hành; xem xét thứ hai phụ thuộc vào ứng dụng. Do đó, tiêu chuẩn này không đưa ra các khuyến nghị cụ thể về khoảng thời gian giữa các lần đánh giá hiệu năng. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3), Độ không đảm bảo đo – Phần 3:Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo (GUM:1995)] TCVN 12047-1 (ISO 6974-2) Khí thiên nhiên – Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí – Phần 1:Hướng dẫn chung và tính toán thành phần TCVN 12798 (ISO 6976), khối lượng riêng, tỷ khối và chỉ số Wobbe từ thành phần |
Quyết định công bố
Decision number
1732/QĐ-BKHCN , Ngày 14-07-2025
|
Ban kỹ thuật
Technical Committee
TCVN/TC 193 - Sản phẩm khí
|