Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R8R8R1R6R6*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 13673:2023
Năm ban hành 2023

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Phương pháp xác định (Tri–n–butyl)–n–tetradecylphosphoni clorua (TTPC) trong đất bằng sắc ký lỏng/hai lần khối phổ (LC/MS–MS) giám sát phân mảnh nhiều lần
Tên tiếng Anh

Title in English

Standard test method for determination of (Tri–n–butyl)–n–tetradecylphosphonium chloride (TTPC) in soil by multiple reaction monitoring liquid chromatography/mass spectrometry (LC/MS–MS)
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ASTM D8018-15 (2020)
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

13.080.10 - Ðặc tính hoá học của đất
Số trang

Page

24
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):288,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định (Tri-n-butyl)-n-tetradexylphosphoni clorua (TTPC) trong nền mẫu đất được chiết bằng axeton, lọc, pha loãng với nước và phân tích bằng sắc ký lỏng/hai lần khối phổ. TTPC là chất trừ sinh vật hại hấp phụ mạnh vào đất. Dịch chiết mẫu được chuẩn bị trong dung dịch 75 % axeton và nước 25 % nước vì TTPC có ái lực với các bề mặt và các chất hạt. Phạm vi báo cáo của phương pháp này trong khoảng từ 250 ng/kg đến 10 000 ng/kg. Phương pháp này cho phép định tính và định lượng các TTPC trong mẫu đất sử dụng kỹ thuật đo hai lần khối phổ giám sát phân mảnh nhiều lần (MRM).
1.2 Giới hạn phát hiện của phương pháp (Chú thích 1) và giới hạn báo cáo đối với chất cần phân tích (Chú thích 2) được liệt kê trong Bảng 1.
CHÚ THÍCH 1: MDL được xác định theo Quy định Liên bang, 40 CFR Phần 136, Phụ lục B[1] đưa ra hướng dẫn sử dụng chiết mẫu đất bằng dung môi, phương pháp này đã sử dụng 2 g cát Ottawa. Quy trình chi tiết về việc xác định MDL được giải thích trong tài liệu tham khảo và nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 2: Nồng độ phạm vi báo cáo được tính từ Bảng 2 các nồng độ thu được khi bơm 50 µL chuẩn hiệu chuẩn mức 1 của TTPC và chuẩn hiệu chuẩn mức cao nhất với thể tích chiết cuối cùng là 20 mL của mẫu đất 2 g. Sự thay đổi thể tích này sẽ làm thay đổi giới hạn báo cáo và phạm vi báo cáo.
1.2.1 Giới hạn báo cáo trong phương pháp thử này là giá trị tối thiểu mà dưới mức đó dữ liệu được ghi lại là không phát hiện được. Việc phát hiện các chất phân tích nằm trong giới hạn phát hiện của phương pháp và giới hạn báo cáo là nồng độ ước tính và không được báo cáo là thực hiện theo phương pháp này. Trong hầu hết các trường hợp, giới hạn báo cáo được tính từ nồng độ ở mức 1 của các chuẩn hiệu chuẩn như được nêu trong Bảng 2 đối với các TTPC sau khi tính đến 2 g mẫu với thể tích dịch chiết cuối cùng là 20 mL trong hỗn hợp 75 % axeton/25 % nước. Thể tích dịch chiết cuối cùng được giả định là 20 mL vì 15 mL axeton đã được bổ sung vào từng mẫu đất và chỉ lấy phần dịch chiết để lọc, bỏ lại chất rắn sau đó thêm 5 ml nước vào dịch chiết bằng axeton.
1.3 Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Trong tiêu chuẩn này không sử dụng hệ đơn vị khác.
1.4 Tiêu chuẩn này không đề cập đến các quy tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm lập ra các quy định thích hợp về an toàn và sức khỏe, đồng thời phải xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 2117 (ASTM D1193), Nước thuốc thử-Yêu cầu kỹ thuật
ASTM D2777, Practice for determination of precision and bias of applicable test methods of committee D19 on water (Xác định độ chụm và độ chệch của các phương pháp thử của Ban kỹ thuật D19 về nước)
ASTM D5681, Terminology for waste and waste management (Thuật ngữ về chất thải và quản lý chất thải)
ASTM D5847, Practice for writing quality control specifications for standard test methods for water analysis (Các quy định kỹ thuật kiểm soát chất lượng đối với các phương pháp thử tiêu chuẩn để phân tích nước).
ASTM E2554, Practice for estimating and monitoring the uncertainty of test results of a test method using control chart techniques (Ước tính và theo dõi độ không đảm bảo của các kết quả thử nghiệm của phương pháp sử dụng kỹ thuật biểu đồ kiểm soát)
Quyết định công bố

Decision number

673/QĐ-BKHCN , Ngày 11-04-2023