Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R0R7R0R0R7R2*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 136:2007
Năm ban hành 2007
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Máy công cụ - Côn kẹp chặt chuôi dụng cụ
|
Tên tiếng Anh
Title in English Machine tools - Self-holding tapers for tool shanks
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 00296:1991
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Thay thế cho
Replace |
Lịch sử soát xét
History of version
|
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
25.060.20 - Thiết bị phân chia và giữ phôi gia công công cụ
|
Số trang
Page 10
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 50,000 VNĐ
Bản File (PDF):120,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này quy định các kích thước của côn dùng để định vị và kẹp chặt chuôi dụng cụ có độ côn nhỏ từ 4 % đến 5 % và được phân loại theo sử dụng gồm ba loại sau:
a) côn thông dụng; b) côn có độ côn nhỏ; c) côn có độ côn lớn. Côn thông dụng bao gồm các côn Morse theo ISO số 1 (No.1) đến số 6 (No.6). Các kích thước tiêu chuẩn của côn Morse tính bằng milimét được giới thiệu trong Bảng 2 và các kích thước tương ứng tính bằng inch được giới thiệu trong Bảng 3. Đối với côn có độ nhỏ và độ côn lớn, một mặt ISO giới thiệu côn hệ mét số 4 (No.4), số 6 (No.6) có độ côn 5 % và côn Morse số 0 (No.0), mặt khác cũng giới thiệu các côn hệ mét số 80 (No.80) đến số 200 (No.200) có độ côn 5 %, các kích thước của côn có độ côn nhỏ và độ côn lớn chỉ được tính bằng milimét được giới thiệu trong Bảng 2. Tuy nhiên ISO cũng chấp nhận các loại côn nhỏ Brown và Sharpe số 1 (No.1) đến số 3 (No.3), kích thước của chúng chỉ tính bằng inch được giới thiệu trong Bảng 3, như đã nêu trong Bảng 1, gồm có: a) đối với côn thông dụng sử dụng thông thường, chỉ có các côn Morse số 1 (No.1) đến số 6 (No.6); b) đối với côn có độ côn nhỏ cỡ kích thước nhỏ hơn côn Morse số 1 (No.1), có hai giải pháp hoặc dùng các côn hệ mét số 4 (No.4), số 6 (No.6) và côn Morse số 0 (No.0) (không có các côn tương ứng tính bằng inch trong Bảng 3), hoặc dùng các côn Brown và Shape số 1 (No.1) đến số 3 (No.3) (không có các côn tương ứng tính bằng milimét trong Bảng 2); c) đối với các cỡ kích thước lớn hơn côn Morse số 6 (No.6), chỉ có các côn hệ mét số 80 (No.80) đến 200 (No.200) (không có các côn tương ứng tính bằng inch trong Bảng 3). Tiêu chuẩn này đưa ra hai loại sản phẩm được chế tạo ren hoàn toàn khác nhau theo ren hệ mét (M) hoặc ren hệ Anh (UNC). Để phân biệt giữa hai loại sản phẩm này thì phải ghi nhãn ký hiệu kiểu ren và kiểu côn như đã chỉ dẫn trên các hình vẽ của điều 4. Tiêu chuẩn này quy định các kích thước của rãnh và lỗ trong kết cấu của các côn có yêu cầu cần phải cung cấp dung dịch trơn nguội trong gia công. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 137:1970, Côn của dụng cụ – Dung sai. |