Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R6R8R9R8R4*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 13136-1:2020
Năm ban hành 2020
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Khí thiên nhiên – Tính hệ số nén – Phần 1: Giới thiệu và hướng dẫn
|
Tên tiếng Anh
Title in English Natural gas – Calculation of compression factor – Part 1: Introduction and guidelines
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 12213-1:2006
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
75.060 - Khí thiên nhiên
|
Số trang
Page 22
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):264,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp tính hệ số nén của các khí thiên nhiên, các khí thiên nhiên có chứa khí hỗn hợp và các hỗn hợp tương tự tại các điều kiện mà hỗn hợp chỉ có thể tồn tại ở dạng khí.
Bộ TCVN 13136 (ISO 12213) được chia thành ba phần: TCVN 13136-1 (ISO 12213-1) giới thiệu và cung cấp các hướng dẫn đối với các phương pháp tính được quy định trong TCVN 13136-2 (ISO 12213-2) và TCVN 13136-3 (ISO 12213-3). TCVN 13136-2 (ISO 12213-2) quy định phương pháp sử dụng khi biết thành phần mol chi tiết của khí. TCVN 13136-3 (ISO 12213-3) quy định phương pháp sử dụng khi có sẵn số liệu phân tích ít chi tiết hơn, bao gồm nhiệt trị trên (trên cơ sở thể tích), tỷ khối, hàm lượng cacbon dioxit và hàm lượng hydro (nếu không bằng không). Cả hai phương pháp có thể áp dụng đối với các khí khô thương phẩm trong phạm vi các điều kiện vận chuyển và phân phối, bao gồm đo lường trong giao nhận thương mại hoặc cho các mục đích tính toán khác, được thực hiện thông thường. Nói chung, những hoạt động như vậy diễn ra tại nhiệt độ trong khoảng –10 oC đến 65 oC (khoảng 263 K đến 338 K) và áp suất không lớn hơn 12 MPa (120 bar). Trong dải này, độ không đảm bảo dự tính của cả hai phương pháp là khoảng ± 0,1 % miễn là số liệu đầu vào, bao gồm nhiệt độ và áp suất liên quan, không có độ không đảm bảo. CHÚ THÍCH: Khí chất lượng thương phẩm được sử dụng trong tiêu chuẩn này là thuật ngữ chính xác đối với khí đã được xử lý để phù hợp với sử dụng cho nhiên liệu công nghiệp, thương mại hoặc gia dụng. Mặc dù không có thỏa thuận chính thức đối với thành phần và các đặc tính của khí phù hợp với khái niệm này, một số hướng dẫn định lượng được nêu tại 5.1.1. Quy định kỹ thuật chất lượng khí chi tiết thường là vấn đề đối với các thỏa thuận hợp đồng giữa người bán và người mua. Phương pháp quy định trong TCVN 13136-2 (ISO 12231-2) cũng có thể áp dụng (với độ không đảm bảo gia tăng) với các loại khí thiên nhiên rộng hơn, bao gồm khí ướt hoặc khí chua, trong dải nhiệt độ rộng hơn và đến áp suất cao hơn, ví dụ đối với các điều kiện tồn chứa trong bể chứa hoặc ngầm hoặc đối với các ứng dụng vận tải (NGV). Phương pháp quy định trong TCVN 13136-3 (ISO 12213-3) có thể áp dụng với các khí có hàm lượng nitơ, cacbon dioxit hoặc metan cao hơn thường thấy trong khí chất lượng thương phẩm. Phương pháp này cũng có thể được áp dụng đối với các dải nhiệt độ và áp suất rộng hơn nhưng với độ không đảm bảo gia tăng. Đối với các phương pháp tính toán được mô tả là có hiệu lực, khí phải trên điểm sương theo nước và điểm sương theo hydrocacbon của chúng tại các điều kiện quy định. Tiêu chuẩn này đưa ra tất cả các phương trình và giá trị số cần thiết để triển khai cả hai phương pháp. Các chương trình máy tính kiểm chứng dự kiến sẽ có sẵn (xem Phụ lục B). |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 12548 (ISO 13443), Khí thiên nhiên – Điều kiện quy chiếu tiêu chuẩn TCVN 12798 (ISO 6976), Khí thiên nhiên – Phương pháp tính nhiệt trị, khối lượng riêng, tỷ khối và chỉ số Wobbe từ thành phần |
Quyết định công bố
Decision number
3971/QĐ-BKHCN , Ngày 31-12-2020
|
Ban kỹ thuật
Technical Committee
TCVN/TC 193 - Sản phẩm khí
|