Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R7R2R7R1R4*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 12921:2020
Năm ban hành 2020
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Nhiên liệu hàng không và các phân đoạn chưng cất dầu mỏ – Xác định các loại hydrocacbon thơm – Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao với detector chỉ số khúc xạ
|
Tên tiếng Anh
Title in English Standard test method for determination of aromatic hydrocarbon types in aviation fuels and petroleum distillates – High performance liquid chromatography method with refractive index detection
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ASTM D 6379-11
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
71.040.50 - Phương pháp vật lý hoá học của phân tích
|
Số trang
Page 15
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):180,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao để xác định hàm lượng hydrocacbon thơm đơn vòng và hai vòng trong nhiên liệu hàng không và các phân đoạn chưng cất dầu mỏ có dải sôi nằm trong khoảng từ 50 oC đến 300 oC, như nhiên liệu Jet A hoặc Jet A-1. Hàm lượng hydrocacbon thơm tổng, được tính từ tổng các loại hydrocacbon thơm riêng lẻ.
CHÚ THÍCH 1: Các mẫu có điểm sôi cuối lớn hơn 300 oC chứa các hợp chất thơm đa vòng từ ba vòng trở lên không được xác định bằng phương pháp này và được xác định bằng phương pháp trong ASTM D 6591 hoặc phương pháp tương đương phù hợp khác. 1.2 Phương pháp này được hiệu chuẩn đối với các phân đoạn chưng cất có chứa từ 10 % đến 25 % khối lượng hydrocacbon thơm đơn vòng và từ 0 % đến 7 % khối lượng hydrocacbon thơm hai vòng. 1.3 Độ chụm của phương pháp này được thiết lập cho phần cất có dải sôi kerosin có chứa từ 10 % đến 25 % khối lượng hydrocacbon thơm đơn vòng và từ 0 % đến 7 % khối lượng hydrocacbon thơm hai vòng. 1.4 Các hợp chất chứa lưu huỳnh, nitơ và oxy có thể gây nhiễu. Các anken đơn không gây nhiễu nhưng khi chúng kết hợp thành các anken có từ hai nối đôi trở lên có thể sẽ gây nhiễu. 1.5 Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6022 (ISO 3171), Chất lỏng dầu mỏ − Lấy mẫu tự động trong đường ống TCVN 6777 (ASTM D 4057), Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ – Phương pháp lấy mẫu thủ công TCVN 8314 (ASTM D 4052), Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng – Xác định khối lượng riêng và khối lượng riêng tương đối bằng máy đo kỹ thuật số TCVN 11589 (ASTM D 6591), Nhiên liệu chưng cất trung bình – Phương pháp xác định các loại hydrocacbon thơm bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao với detector chỉ số khúc xạ IP 436, Test method for determination of automatic hydrocarbon types in aviation fuels and petroleum distillates – High performance liquid chromatography method with refractive index (Nhiên liệu hàng không và các phân đoạn chưng cất dầu mỏ – Phương pháp xác định các loại hydrocacbon thơm bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao với detector chỉ số khúc xạ) |
Quyết định công bố
Decision number
3859/QĐ-BKHCN , Ngày 30-12-2020
|
Ban kỹ thuật
Technical Committee
TCVN/TC 28 - Sản phẩm dầu mỏ và chất bôi trơn
|