Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R7R2R7R0R7*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 12920:2020
Năm ban hành 2020
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Nhiên liệu chưng cất trung bình – Xác định các loại hydrocacbon bằng phương pháp khối phổ
|
Tên tiếng Anh
Title in English Standard test method for hydrocarbon types in middle distillates by mass spectrometry
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ASTM D 2425-19
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
71.040.50 - Phương pháp vật lý hoá học của phân tích
|
Số trang
Page 36
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 200,000 VNĐ
Bản File (PDF):432,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1 Tiêu chuẩn này quy định quy trình phân tích sử dụng thiết bị đo khối phổ để xác định các loại hydrocacbon có mặt trong các hydrocacbon thông thường và hydrocacbon tổng hợp có dải sôi từ 160 oC đến 343 oC (320 oF đến 650 oF) tại 5 % đến 95 % thể tích thu hồi xác định theo phương pháp TCVN 2698 (ASTM D 86). Tiêu chuẩn này có thể phân tích các mẫu với giá trị số cacbon trung bình của các parafin ở giữa C12 và C16 và có chứa các parafin từ C10 và C18. Phương pháp thử này được chỉ định để áp dụng cho phân tích các sản phẩm có dải sôi đầy đủ và không chứa hàm lượng olefin đáng kể. Mười một loại hydrocacbon được xác định, bao gồm: parafin, cycloparafin không ngưng tụ, dicycloparafin ngưng tụ, tricycloparafin ngưng tụ, alkylbenzen, indan hoặc tetralin, hoặc cả hai, CnH2n-10 (indene, v.v...), napthalene, CnH2n-14 (Acenaphten, v.v...), CnH2n-16 (acenaphthylene, v.v...) và hydrocacbon thơm ba vòng.
CHÚ THÍCH 1: Phương pháp thử này được xây dựng trên thiết bị đo khối phổ loại 103 của Công ty Consolidated Electrodynamics. Các thông số vận hành được cung cấp cho người sử dụng có máy đo khối phổ tứ cực. 1.2 Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Các giá trị trong ngoặc là giá trị tham khảo. 1.3 Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khoẻ cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng. Đối với các công bố cảnh báo cụ thể, xem 11.1. 1.4 Tiêu chuẩn này được xây dựng theo các nguyên tắc tiêu chuẩn hóa đã được quốc tế công nhận. CHÚ THÍCH: Các nguyên tắc tiêu chuẩn hóa được lập trong Quy định về các nguyên tắc xây dựng tiêu chuẩn quốc tế, các hướng dẫn và khuyến nghị được ban hành bởi Ủy ban về Hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT) của Tổ chức Thương mại Thế giới. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 2698 (ASTM D 86), Sản phẩm dầu mỏ – Phương pháp xác định thành phần cất ở áp suất khí quyển. TCVN 7330 (ASTM D 1319), Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng – Phương pháp xác định các loại hydrocacbon bằng hấp phụ chỉ thị huỳnh quang TCVN 12921 (ASTM D 6379), Nhiên liệu hàng không và các phân đoạn chưng cất dầu mỏ – Xác định các loại hydrocacbon thơm – Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao với detector chỉ số khúc xạ ASTM D 2549, Test method for separation of representative aromatics and nonaromatics fractions of high-boiling oils by elution chromatography (Phương pháp tách các phân đoạn đại diện cho hydrocacbon thơm và không thơm của dầu có nhiệt độ sôi cao bằng sắc ký rửa giải) ASTM D 6300, Practice for determination of precision and bias data for use in test methods for petroleum products and lubricants (Thực hành xác định dữ liệu độ chụm và độ chệch để sử dụng trong phương pháp thử đối với sản phẩm dầu mỏ và chất bôi trơn) |
Quyết định công bố
Decision number
3859/QĐ-BKHCN , Ngày 30-12-2020
|
Ban kỹ thuật
Technical Committee
TCVN/TC 28 - Sản phẩm dầu mỏ và chất bôi trơn
|