Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R6R1R1R0R7*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 12798:2019
Năm ban hành 2019
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Khí thiên nhiên – Phương pháp tính nhiệt trị, khối lượng riêng, tỷ khối và chỉ số Wobbe từ thành phần
|
Tên tiếng Anh
Title in English Natural gas – Calculation of calorific values, density, relative density and Wobbe indices
from composition
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 6976:2016
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
75.060 - Khí thiên nhiên
|
Số trang
Page 68
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 272,000 VNĐ
Bản File (PDF):816,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp tính nhiệt trị tổng, nhiệt trị thực, khối lượng riêng, tỷ khối, chỉ số Wobbe tổng và chỉ số Wobbe thực của các khí thiên nhiên, chất thay thế khí thiên nhiên và các nhiên liệu khí dễ cháy khác, khi biết thành phần của khí tính theo mol. Các phương pháp được quy định cung cấp phương tiện tính các tính chất của hỗn hợp khí tại các điều kiện chuẩn đã sử dụng phổ biến.
Thống nhất sử dụng thành phần khí bằng đơn vị mol. Xác định thành phần khí này bằng phân tích sắc kì khí được hướng dẫn trong TCVN 12047-1 (ISO 6974-1) và TCVN 12047-2 (ISO 6974-2). Các phương pháp tính toán đòi hỏi các giá trị đối với các tính chất vật lý khác nhau của các thành phần tinh khiết; các giá trị này, cùng với độ không đảm bảo, được cung cấp trong các bảng thành phần và nguồn của chúng được xác định. Các phương pháp được đưa ra để tính độ không đảm bảo tiêu chuẩn của các tính chất. Các phương pháp tính các giá trị của các tính chất theo mol, khối lượng hoặc theo thể tích có thể áp dụng đối với bất kỳ khí thiên nhiên, chất thay thế khí thiên nhiên hoặc nhiên liệu dễ cháy khác thường là khí, ngoại trừ đối với các tính chất tính theo thể tích phương pháp bị hạn chế đối với các hỗn hợp mà hệ số nén tại các điều kiện chuẩn lớn hơn 0,9. Các phép tính ví dụ được nêu trong Phụ lục D đối với các phương pháp tính toán được khuyến nghị. CHÚ THÍCH 1: Trong tiêu chuẩn này, các từ hạn định “cao cấp” (“superior”), “cao hơn” (“higher”), “phía trên” (“upper”) và “tổng” (“total”) là từ đồng nghĩa với “tổng” (“gross”); giống như vậy, “kém hơn” (“inferior”) và “thấp hơn” (“lower”) là đồng nghĩa với “thực” (“net”). Thuật ngữ “nhiệt trị”(“heating value”) là đồng nghĩa với “nhiệt lượng” (“calorific value”); “khối lượng riêng khối” (“mass density”) và “khối lượng riêng” (“specific density”) là đồng nghĩa với “khối lượng riêng” (“density”); “trọng lượng riêng” (“specific density”) đồng nghĩa với “tỷ khối” (“relative density”); “trị số Wobbe” (“Wobbe number”) đồng nghĩa với “chỉ số Wobbe”’ (“Wobbe index”); “hệ số khả năng nén” (compressbility factor”) đồng nghĩa với “hệ số nén” (“compression factor”). Khối lượng phân tử định lượng không thứ nguyên về mặt số là bằng với khối lượng phân tử tính bằng kg×kmol‒1. CHÚ THÍCH 2: Không có các giới hạn rõ ràng về thành phần mà các phương pháp đã mô tả trong tài liệu này có thể áp dụng được. Tuy nhiên, hạn chế của các phép tính theo thể tích đối với các hỗn hợp có hệ số nén lớn hơn 0,9 tại các điều kiện chuẩn thiết lập các giới hạn tuyệt đối về thành phần. CHÚ THÍCH 3: Vì phần mol của nước có mặt thông thường không có sẵn từ phép phân tích sắc ký đồ, thực tế người ta tính các tính chất lý học trên cơ sở khí khô và có xét đến các ảnh hưởng của hơi nước trong quy trình tách. Tuy nhiên, nếu phần mol của hơi nước được biết, khi đó các phép tính tính chất có thể được tiến hành hoàn toàn theo các quy trình được mô tả ở đây. Các ảnh hưởng của hơi nước lên nhiệt trị, ở đó nhiệt trị được đo trực tiếp hoặc được tính toán, được thảo luận trong ISO/TR 29922. CHÚ THÍCH 4: Đối với các hydrocacbon no có số cacbon 7 hoặc cao hơn, đồng phân bất kỳ có mặt được bao gồm với đồng phân bình thường có số cacbon giống nhau. CHÚ THÍCH 5: Nếu yêu cầu của người sử dụng bao gồm việc thay thế, ví dụ, nhóm C6+ hoặc C7+ của các cấu tử chưa được phân giải về mặt phân tích bởi các cấu tử-giả đơn lẻ, khi đó nhiệm vụ của người sử dụng là thiết lập thành phần phần mol, và do đó các tính chất, của cấu tử giả là phù hợp với mục đích trong ứng dụng cụ thể. Bất kỳ cái gì được gọi là “nước khán giả” và “hydro sulffua không dễ cháy” được xử lý như là các cấu tử giả bằng cách thiết lập entalpy thích hợp của các giá trị cháy về zero. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 12047-1 (ISO 6974-1) Khí thiên nhiên – Xác định thành phần và độ không đảm bảo TCVN 12047-2 (ISO 6974-2) Khí thiên nhiên – Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng sắc ký khí – Phần 2:Phương pháp tính độ không đảm bảo ISO 14912:2003 Gas analysis – Conversion of gas mixture composition data (Phân tích khí – Chuyển đổi dữ liệu thành phần hỗn hợp khí) |
Quyết định công bố
Decision number
4167/QĐ-BKHCN , Ngày 31-12-2019
|
Ban kỹ thuật
Technical Committee
TCVN/TC 193 - Sản phẩm khí
|