Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R7R4R6R0R2*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 12705-9:2021
Năm ban hành 2021

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Sơn và vecni – Bảo vệ chống ăn mòn kết cấu thép bằng các hệ sơn bảo vệ – Phần 9: Các hệ sơn bảo vệ và các phương pháp thử tính năng trong phòng thí nghiệm cho sơn bảo vệ kết cấu hoạt động ngoài khơi và kết cấu có liên quan
Tên tiếng Anh

Title in English

Paints and varnishes — Corrosion protection of steel structures by protective paint systems – Part 9: Protective paint systems and laboratory performance test methods for offshore and related structures
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ISO 12944-9:2018
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

87.020 - Quá trình sơn
Số trang

Page

36
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 200,000 VNĐ
Bản File (PDF):432,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu tính năng đối với các hệ sơn bảo vệ cho các kết cấu hoạt động ngoài khơi và kết cấu liên quan (tức là kết cấu tiếp xúc với khí quyển biển, cũng như ngâm ngập trong nước mặn và nước lợ). Các kết cấu như vậy tiếp xúc với môi trường ăn mòn loại CX (ngoài khơi) và ngâm ngập loại Im4 theo quy định trong TCVN 12705-2 (ISO 12944-2).
Tiêu chuẩn này mô tả các hệ sơn phủ có độ bền lâu cao theo TCVN 12705-1 (ISO 12944-1).
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các kết cấu bằng thép cacbon và không phủ bề mặt bằng Cd/Bi Cr và Zn/Bi Cr. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các bề mặt nằm dưới lớp bảo ôn hay lớp bê tông.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các hệ sơn làm việc trong điều kiện nhiệt độ sử dụng từ -20 oC đến +80 oC và thử nghiệm tính năng để kiểm tra đánh giá sự phù hợp của các hệ sơn đối với dải nhiệt độ này.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các hệ sơn làm việc trong vùng ngâm ngập (Im4), ở nhiệt độ môi trường tối đa đến 50 oC.
Tiêu chuẩn này quy định:
- những phương pháp thử được sử dụng để xác định tổ hợp các loại sơn riêng biệt trong hệ sơn bảo vệ;
- những phương pháp thử tính năng trong phòng thí nghiệm để đánh giá độ bền lâu có thể của hệ sơn bảo vệ;
- tiêu chí được sử dụng để đánh giá các kết quả thử nghiệm tính năng.
Tiêu chuẩn này bao gồm các yêu cầu đối với công trình sơn mới cũng như các sửa chữa
cần thiết trước khi khởi công. Tiêu chuẩn này cũng có thể được sử dụng trong bảo trì khi tiến hành tân trang lại toàn bộ và nền kim loại bên dưới lộ ra hoàn toàn bằng cách làm sạch bằng hạt mài.
Tiêu chuẩn này không đề cập đến việc bảo dưỡng nói chung khi sử dụng các phương pháp chuẩn bị bề mặt khác với phương pháp phun hạt mài dưới áp lưc.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho kết cấu làm từ thép cacbon với chiều dày không nhỏ hơn 3 mm được thiết kế bằng cách sử dụng phương pháp tính độ bền cho phép.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các kết cấu sau:
- kết cấu được chế tạo từ thép không gỉ cũng như những kết cấu được chế tạo từ đồng, titan, nhôm hay hợp kim của chúng;
- dây cáp bằng thép;
- kết cấu chôn ngầm;
- đường ống;
- mặt trong các bồn chứa.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 2096-3 (ISO 9117-3), Sơn và vecni – Phương pháp xác định độ khô và thời gian khô – Phần 3:Xác định thời gian khô bề mặt dùng hạt ballotini
TCVN 5408 (ISO 1461), Lớp phủ kẽm nhúng nóng trên bề mặt sản phẩm gang và thép – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 5668 (ISO 3270), Sơn, vecni và nguyên liệu của chúng – Nhiệt độ và độ ẩm để điều hòa và thử nghiệm
TCVN 5670 (ISO 1514), Sơn và vecni – Tấm chuẩn để thử
TCVN 10237 (ISO 2811), Sơn và vecni – Xác định khối lượng riêng
TCVN 10517-2 (ISO 2812-2), Sơn và vecni – Xác định độ bền với chất lỏng-Phần 2:Phương pháp ngâm nước
TCVN 10518-1 (ISO 3233-1), Sơn và vecni – Xác định phần trăm thể tích chất không bay hơi – Phần 1:Phương pháp sử dụng tấm thử được sơn phủ để xác định chất không bay hơi và xác định khối lượng riêng màng khô theo định luật Acsimét
TCVN 10519 (ISO 3251), Sơn, vecni và chất dẻo – Xác định hàm lượng chất không bay hơi
TCVN 11608-3:2016 (ISO 16474-3:2013), Sơn và vecni – Phương pháp phơi nhiễm với nguồn sáng phòng thử nghiệm – Phần 3:Đèn huỳnh quang tử ngoại
TCVN 12005-2 (ISO 4628-2), Sơn và vecni – Đánh giá sự suy biến của lớp phủ – Ký hiệu số lượng, kích cỡ của khuyết tật và mức biến đổi đồng nhất về ngoại quan – Phần 2:Đánh giá mức độ phồng rộp
TCVN 12005-3 (ISO 4628-3), Sơn và vecni – Đánh giá sự suy biến của lớp phủ – Ký hiệu số lượng, kích cỡ của khuyết tật và mức biến đổi đồng nhất về ngoại quan – Phần 3:Đánh giá độ gỉ
TCVN 12005-4 (ISO 4628-4), Sơn và vecni – Đánh giá sự suy biến của lớp phủ – Ký hiệu số lượng, kích cỡ của khuyết tật và mức biến đổi đồng nhất về ngoại quan – Phần 4:Đánh giá độ rạn nứt
TCVN 12005-5 (ISO 4628-5), Sơn và vecni – Đánh giá sự suy biến của lớp phủ – Ký hiệu
TCVN 12005-6 (ISO 4628-6), Sơn và vecni – Đánh giá sự suy biến của lớp phủ – Xác định số lượng và kích thước của khuyết tật, và mức độ thay đổi sự đồng nhất về ngoại quan – Phần 6:Đánh giá độ phấn hoá bằng phương pháp băng dính
TCVN 12705-1 (ISO 12944-1), Sơn và vecni – Bảo vệ chống ăn mòn kết cấu thép bằng các hệ sơn bảo vệ – Phần 1:Giới thiệu chung
TCVN 12705-2 (ISO 12944-2), Sơn và vecni – Bảo vệ chống ăn mòn kết cấu thép bằng các hệ sơn bảo vệ – Phần 2:Phân loại môi trường
TCVN 12705-4 (ISO 12944-4), Sơn và vecni – Bảo vệ chống ăn mòn kết cấu thép bằng các hệ sơn bảo vệ – Phần 4:Các loại bề mặt và chuẩn bị bề mặt
TCVN 12705-5 (ISO 12944-5), Sơn và vecni – Bảo vệ chống ăn mòn kết cấu thép bằng các hệ sơn bảo vệ – Phần 5:Các hệ sơn bảo vệ
ISO 2063 (tất cả các phần), Thermal spraying-Zinc, aluminium and their alloys (Phun nhiệt – Kẽm, nhôm và hợp kim của chúng)
ISO 4624, Paint and varnishes – Pull-off test for adhesion (Sơn và vecni – Thử nghiệm bám dính bằng kéo nhổ (Pull-off))
ISO 8501-1, Preparation of steel substrates before application of paints and related products – Visual assessment of surface cleanliness – Part 1:Rust grades and preparation grades of uncoated steel substrates and of steel substrates after overall removal of previous coatings (Chuẩn bị nền thép trước khi áp dụng sơn và các sản phẩm liên quan – Đánh giá bằng mắt độ sạch bề mặt – Phần 1:Mức độ gỉ và mức độ chuẩn bị nền thép trần và nền thép sau khi tẩy hoàn toàn lớp phủ trước đó)
ISO 8503-1, Preparation of steel substrates before application of paints and related products – Surface roughness characteristics of blast-cleaned steel substrates – Part 1:Specifications and definitions for ISO surface profile comparators for the assessment of abrasive blast-cleaned surfaces (Chuẩn bị nền thép trước khi áp dụng sơn và các sản phẩm liên quan – Các đặc trưng nhám bề mặt của nền thép được làm sạch bằng thổi khí – Phần 1:Yêu cầu kỹ thuật và xác định phương pháp so sánh biên dạng bề mặt ISO để đánh giá các bề mặt được làm sạch bằng cách thổi hạt mài)
ISO 8503-2, Preparation of steel substrates before application of paints and related products – Surface roughness characteristics of blast-cleaned steel substrates – Part 2:Method for the grading of surface profile of abrasive blast-cleaned steel – Comparator procedure (Chuẩn bị nền thép trước khi áp dụng sơn và các sản phẩm liên quan – Các đặc trưng nhám bề mặt của nền thép được làm sạch bằng thổi khí – Phần 2:Phương pháp phân loại biên dạng bề mặt thép được làm sạch bằng cách thổi hạt mài – Quy trình so sánh)
ISO 9227, Corrosion tests in artificial atmospheres – Salt spray tests (Thử nghiệm ăn mòn trong môi trường nhân tạo – Thử nghiệm phun mù muối)
ISO 15711:2003, Paints and varnishes – Determination of resistance to cathodic disbanding of coatings exposed to sea water (Sơn và vecni – Xác định khả năng kháng bong tróc catot của lớp phủ hoạt động trong nước biển)
ISO 19840, Paints and varnishes – Corrosion protection of steel structures by protective paint systems – Measurement of and acceptance criteria for the thickness of dry films on rough surfaces (Sơn và vecni – Bảo vệ chống ăn mòn các kết cấu thép bằng các hệ sơn bảo vệ – Phép đo và chỉ tiêu chấp nhận đối với độ dày màng khô trên bề mặt nhám).
ISO 29601, Paints and varnishes – Corrosion protection by protective paint systems – Assessment of porosity in a dry film (Sơn và vecni – Bảo vệ chống ăn mòn bằng các hệ sơn bảo vệ – Đánh giá độ xốp trong màng khô).
Quyết định công bố

Decision number

3586/QĐ-BKHCN , Ngày 31-12-2021
Cơ quan biên soạn

Compilation agency

Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải