Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R5R7R0R1R8*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 12247-2:2018
Năm ban hành 2018
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Không khí trong nhà, không khí xung quanh và không khí nơi làm việc – Lấy mẫu và phân tích các hợp chất hữu cơ bay hơi bằng ống hấp phụ/giải hấp nhiệt/sắc ký khí mao quản –
Phần 2: Lấy mẫu khuếch tán
|
Tên tiếng Anh
Title in English Indoor, ambient and workplace air¬ – Sampling and analysis of volatile organic compounds by sorbent tube/thermal desorption/capillary gas chromatography – Part 2: Diffusive sampling
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 16017-2:2003
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
13.040.01 - Chất lượng không khí nói chung
|
Số trang
Page 46
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 184,000 VNĐ
Bản File (PDF):552,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn chung cho việc lấy mẫu và phân tích các hợp chất hữu cơ bay hơi (VOC) trong không khí. Tiêu chuần này có thể áp dụng cho không khí xung quanh, không khí trong nhà và không khí nơi làm việc.
Tiêu chuẩn này thích hợp cho nhiều loại VOC, bao gồm hydrocacbon, cacbon hydrohalogen hóa, este, ete glycol, xeton và rượu. Một số chất hấp phụ ) được khuyến cáo để lấy mẫu của các VOC này, mỗi chất hấp phụ có một phạm vi ứng dụng khác nhau. Các hợp chất phân cực mạnh nói chung đòi hỏi tạo dẫn xuất, các hợp chất sôi ở nhiệt độ rất thấp chỉ được giữ lại một phần bởi các chất hấp phụ, phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường xung quanh và chỉ có thể được ước lượng về chất lượng. Các hợp chất bán bay hơi sẽ được hấp phụ hoàn toàn bởi chất hấp phụ, nhưng chỉ có thể thu hồi một phần. Tiêu chuẩn này áp dụng để đo hơi của các VOC trong khoảng nồng độ từ 0,002 mg/m3 đến 100 mg/m3 mỗi hợp chất hữu cơ riêng rẽ trong 8 h tiếp xúc hoặc 0,3 µg/m3 đến 300 µg/m3 một hợp chất hữu cơ trong bốn tuần tiếp xúc. Giới hạn trên của dải hữu ích được xác định bằng khả năng hấp phụ của chất hấp phụ được sử dụng và bằng dải động tuyến tính của cột sắc ký khí và detector hoặc bằng khả năng phân tách mẫu của thiết bị phân tích được sử dụng. Giới hạn dưới của dải hữu ích phụ thuộc vào mức nhiễu của detector các mức trắng của chất phân tích và/hoặc giả nhiễu trên các ống hấp phụ. Giả nhiễu thường là sub-nanogam đối với các chất hấp phụ có cacbon và Tenax GR đã được bảo ôn tốt như vật liệu kiểu Carbopack/Carbotrap, rây phân tử cacbon như Spherocarb hoặc than hoạt tính tinh khiết. Các giả nhiễu thường ở mức nano thấp đối với Tenax TA và ở mức 5 ng đến 50 ng đối với các polyme xốp khác như Chromosorb và Porapak. Giới hạn trên của dải hữu ích được xác lập bằng khả năng hấp phụ của chất hấp phụ được sử dụng và bởi dải tuyến tính động của cột sắc ký khí và detector hoặc bằng khả năng phân tách mẫu của thiết bị phân tích được sử dụng. Khả năng hấp phụ được đo như là một thể tích lọt qua của không khí, xác định thể tích không khí tối đa không được vượt quá khi lấy mẫu. Giới hạn dưới của dải hữu ích phụ thuộc vào độ nhiễu của detector và các mức mẫu trắng của chất phân tích hoặc các thành phần lạ gây cản trở trên ống hấp phụ. Các thành phần lạ thường là dưới mức nanogam của các Tenax GR chất lượng cao và các chất hấp phụ hợp chất carbon như vật liệu kiểu Carbopack/Carbotrap, rây phân tử cacbon và rây phân tử như Spherocarb hoặc than củi tinh khiết; Các giá trị cản trở thường ở các mức nanogam thấp cho Tenax TA và ở mức 5 ng đến 50 ng đối với các polyme xốp khác như Chromosorbs và Porapaks. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 10736-1 (ISO 16000-1), Không khí trong nhà – Phần 1:Các khía cạnh chung của chiến lược lấy mẫu |
Quyết định công bố
Decision number
1978/QĐ-BKHCN , Ngày 13-07-2018
|
Ban kỹ thuật
Technical Committee
TCVN/TC 146Chấtlượngkhôngkhí
|