Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R5R7R0R0R1*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 12247-1:2018
Năm ban hành 2018

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Không khí trong nhà, không khí xung quanh và không khí nơi làm việc – Lấy mẫu và phân tích các hợp chất hữu cơ bay hơi bằng ống hấp phụ/giải hấp nhiệt/sắc ký khí mao quản – Phần 1: Lấy mẫu bằng bơm
Tên tiếng Anh

Title in English

Indoor, ambient and workplace air¬ – Sampling and analysis of volatile organic compounds by sorbent tube/thermal desorption/capillary gas chromatography - Part 1: Pumped sampling
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ISO 16017-1:2000
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

13.040.01 - Chất lượng không khí nói chung
Số trang

Page

42
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 168,000 VNĐ
Bản File (PDF):504,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn chung cho việc lấy mẫu và phân tích các hợp chất hữu cơ bay hơi (VOC) trong không khí. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng đối với không khí xung quanh, không khí trong nhà và không khí nơi làm việc và đánh giá mức phát thải từ các vật liệu trong các buồng thử nhỏ hoặc quy mô đầy đủ.
Tiêu chuẩn này thích hợp cho nhiều loại VOC, bao gồm hydrocacbon, cacbon hydrohalogen hóa, este, ete glycol, xeton và rượu. Một số chất hấp phụ ) được khuyến cáo để lấy mẫu các VOC này, mỗi chất hấp phụ có một phạm vi ứng dụng khác nhau. Các hợp chất phân cực mạnh nói chung đòi hỏi tạo dẫn xuất, các hợp chất sôi ở nhiệt độ rất thấp chỉ được giữ lại một phần bởi các chất hấp phụ, phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường xung quanh và chỉ có thể được ước lượng về chất lượng. Các hợp chất bán bay hơi sẽ được hấp phụ hoàn toàn bởi chất hấp phụ, nhưng chỉ có thể thu hồi một phần. Các hợp chất đã được thử nghiệm ở tiêu chuẩn này được đưa ra trong các bảng. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các hợp chất không được liệt kê, nhưng trong những trường hợp đó, nên sử dụng một ống dự phòng chứa chất hấp phụ tương tự hoặc mạnh hơn.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho phép đo hơi VOC trong khoảng nồng độ từ 0,5 µg/m3 đến 100 mg/m3 mỗi hợp chất riêng rẽ.
Giới hạn trên của dải hữu ích được xác lập bằng khả năng hấp phụ của chất hấp phụ được sử dụng và bởi dải tuyến tính động của cột sắc ký khí và detector hoặc bằng khả năng phân tách mẫu của thiết bị phân tích được sử dụng. Khả năng hấp phụ được đo như là một thể tích lọt qua của không khí, xác định thể tích không khí tối đa không được vượt quá khi lấy mẫu.
Giới hạn dưới của dải hữu ích phụ thuộc vào độ nhiễu của detector và các mức mẫu trắng của chất phân tích hoặc các thành phần lạ gây cản trở trên ống hấp phụ. Các thành phần lạ thường là dưới mức nanogam của các Tenax GD chất lượng cao và các chất hấp phụ hợp chất cacbon như vật liệu kiểu Carbopack/Carbotrap, rây phân tử carbon và rây phân tử như Spherocarb hoặc than củi tinh khiết; ở các mức nanogam thấp cho Tenax TA và ở mức 5 ng đến 50 ng đối với các polyme xốp khác như Chromosorbs và Porapaks. Độ nhạy thường được giới hạn ở 0,5 µg/m3 cho 10 lít mẫu không khí với nhóm chất hấp phụ thứ hai do nền cao vốn có của chúng.
Quy trình quy định trong tiêu chuẩn này áp dụng cho bơm lấy mẫu cá nhân có lưu lượng thấp và cho kết quả trung bình theo thời gian. Quy trình này không được áp dụng cho phép đo các dao động tức thời hoặc dao động trong thời hạn ngắn trong nồng độ.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 1:Nguyên tắc và định nghĩa chung.
TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 2:Phương pháp cơ bản để xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
ISO 6141:2000, Gas analysis – Requirements for certificates for calibration gases and gas mixtures (Phân tích khí-Yêu cầu đối với giấy chứng nhận các khí và hỗn hợp khí hiệu chuẩn).
ISO 6145-1:1986, Gas analysis – Preparation of calibration gas mixtures using dynamic volumetric methods – Part 1:Methods of calibration (Phân tích khí – Chuẩn bị hỗn hợp khí hiệu chuẩn bằng phương pháp thể tích động Phần 1:Các phương pháp hiệu chuẩn).
ISO 6145-3:1986, Gas analysis – Preparation of calibration gas mixtures – Dynamic volumetric methods – Part 3:Periodic injections into a flowing gas stream (Phân tích khí – Chuẩn bị hỗn hợp khí hiệu chuẩn – Phương pháp thể tích động Phần 3:Bơm theo chu kỳ vào dòng khí).
ISO 6145-4:1986, Gas analysis – Preparation of calibration gas mixtures – Dynamic volumetric methods – Part 4:Continuous injection method (Phân tích khí – Chuẩn bị hỗn hợp khí hiệu chuẩn-Phương pháp thể tích động Phần 4:Phương pháp bơm liên tục).
ISO 6145-5, Gas analysis – Preparation of calibration gas mixtures using dynamic volumetric methods – Part 5:Capillary calibration devices (Phân tích khí – Chuẩn bị hỗn hợp khí hiệu chuẩn bằng phương pháp thể tích động Phần 5:Thiết bị hiệu chuẩn mao quản).
ISO 6145-6, Gas analysis – Preparation of calibration gas mixtures using dynamic volumetric methods – Part 6:Critical orifices (Phân tích khí – Chuẩn bị hỗn hợp khí hiệu chuẩn bằng phương pháp thể tích động Phần 6:Các van tiết lưu).
ISO 6349:1979, Gas analysis – Preparation of calibration gas mixtures – Permeation method (Phân tích khí-Chuẩn bị hỗn hợp khí hiệu chuẩn – Phương pháp thẩm thấu).
EN 1076:1997, Workplace atmospheres – Pumped sorbent tubes for the determination of gases and vapours – Requirements and test methods (Không khí nơi làm việc – Các ống hấp phụ được bơm để xác định các khí và hơi – Yêu cầu và phương pháp kiểm tra).
Quyết định công bố

Decision number

1978/QĐ-BKHCN , Ngày 13-07-2018
Ban kỹ thuật

Technical Committee

TCVN/TC 146Chấtlượngkhôngkhí