Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R5R0R2R4R8*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 12179-3:2017
Năm ban hành 2017
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Âm học – Xác định mức công suất âm của các nguồn ồn sử dụng
cƣờng độ âm – Phần 3: Phƣơng pháp đo chính xác bằng cách quét
|
Tên tiếng Anh
Title in English Acoustics – Determination of sound power levels of noise sources using sound intensity – Part 3: Precision method for measurement by scanning
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 9614-3:2002
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
17.140.01 - Các phép đo âm học và độ ồn nói chung
|
Số trang
Page 45
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 180,000 VNĐ
Bản File (PDF):540,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1 Tiêu chuẩn này qui định phương pháp đo thành phần của cường độ âm pháp tuyến với bề mặt đo được chọn để bao quanh (các) nguồn âm mà mức công suất âm được xác định.
Tích phân bề mặt của thành phần cường độ pháp tuyến với bề mặt đo được ước tính bằng cách chia bề mặt đo thành các bề mặt từng phần liên tiếp, và quét đầu đo cường độ qua từng bề mặt đo từng phần dọc theo đường dẫn liên tục bao phủ phạm vi của phần mặt đó. Thiết bị đo xác định thành phần cường độ pháp tuyến trung bình và áp suất âm bình phương trung bình trên khoảng thời gian của mỗi lần quét. Có thể thực hiện thao tác quét thủ công hoặc bằng các phương tiện của hệ thống cơ học. Mức công suất âm dải một octa hoặc mức công suất âm trọng số dải băng tần giới hạn được tính từ các giá trị một phần ba octa đo được. Phương pháp này có thể áp dụng cho các nguồn mà có thể xác định bề mặt đo ổn định về mặt vật lý, và trên đó âm phát ra từ nguồn thử và từ các nguồn bên ngoài đáng kể khác là ổn định theo thời gian. Nguồn ồn được xác định theo sự lựa chọn bề mặt đo. Phương pháp này có thể áp dụng tại các môi trường thử cụ thể mà đáp ứng tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Tiêu chuẩn này qui định các qui trình phụ bổ sung, được mô tả tại Phụ lục C, áp dụng cùng phép xác định công suất âm. Sử dụng các kết quả để chỉ ra chất lượng của phép xác định, và theo đó cấp chính xác của phương pháp. Nếu chất lượng của phép xác định cho thấy không đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này, thì sửa đổi qui trình thử theo cách được chỉ ra. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các dải tần số mà công suất âm của nguồn cho thấy là giá trị âm đối với phép đo. 1.2 Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các nguồn đặt tại bất kỳ môi trường nào mà không bị thay đổi theo thời gian làm giảm cấp chính xác của phép đo cường độ âm đến mức không chấp nhận được, và cũng không phải là đối tượng đo cường độ đối với các dòng khí có tốc độ hoặc độ không ổn định không chấp nhận được (xem 5.2.2, 5.3 và 5.4). Trong một số trường hợp cho thấy là các điều kiện thử quá bất lợi để có thể đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Ví dụ, khi các mức tiếng ồn bên ngoài có thể vượt quá chỉ số khả năng động của thiết bị đo hoặc có thể thay đổi quá mức trong quá trình thử. Trong các trường hợp như vậy, phương pháp nêu trong tiêu chuẩn này là không phù hợp để xác định mức công suất âm của nguồn. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3), Độ không đảm bảo đo – Phần 3:Hướng dẫn trình bày độ không IEC 60651, Sound levels meters (Máy đo mức âm). IEC 60942:1998, Electroacoustics – Sound calibrators (Điện âm – Bộ hiệu chuẩn âm). IEC 61260, Electroacoustics – Octave band and fractional-octave-band filters. (Điện âm – Bộ lọc dải IEC 61043, Electroacoustics – Instruments for the measurement of sound intensity – Measurements |
Quyết định công bố
Decision number
3940/QĐ-BKHCN , Ngày 29-12-2017
|
Ban kỹ thuật
Technical Committee
TCVN/TC 43Âmhọc
|