Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R5R0R2R2R4*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 12179-1:2017
Năm ban hành 2017
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Âm học – Xác định mức công suất âm của các nguồn ồn sử dụng cường độ âm – Phần 1: Đo tại các điểm rời rạc
|
Tên tiếng Anh
Title in English Acoustics – Determination of sound power levels of noise sources using sound intensity –
Part 1: Measurement at discrete points
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 9614-1:1993
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
17.140.01 - Các phép đo âm học và độ ồn nói chung
|
Số trang
Page 32
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 200,000 VNĐ
Bản File (PDF):384,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1 Tiêu chuẩn này qui định phương pháp đo thành phần của cường độ âm pháp tuyến với bề mặt đo được chọn bao quanh (các) nguồn ồn cần xác định mức công suất âm. Từ các giá trị đo này tính mức công suất âm trọng số một octa, một phần ba octa hoặc dải băng tần giới hạn. Phương pháp này có thể áp dụng cho bất kỳ nguồn nào mà theo đó có thể xác định bề mặt đo ổn định về mặt vật lý, và
trên đó tiếng ồn phát ra từ nguồn này là ổn định theo thời gian (như định nghĩa tại 3.13). Nguồn ồn được xác định theo sự lựa chọn bề mặt đo. Phương pháp này có thể áp dụng tại chỗ, hoặc trong các môi trường thử có mục đích đặc biệt. 1.2 Tiêu chuẩn này áp dụng cho các nguồn đặt tại bất kỳ môi trường nào mà không quá biến đổi theo thời gian làm giảm độ chính xác của phép đo cường độ âm đến mức không chấp nhận được, và cũng không phải là đối tượng đo dòng khí có tốc độ không chấp nhận hoặc không ổn định (xem 5.3 và 5.4). Một số trường hợp, các điều kiện thử quá bất lợi để đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn này, đặc biệt, khi các mức tiếng ồn từ bên ngoài có thể khác quá mức trong quá trình thử. Trong các trường hợp như vậy, phương pháp nêu trong tiêu chuẩn này không phù hợp để xác định mức công suất âm của nguồn ồn. CHÚ THÍCH 1: Các phương pháp khác, ví dụ phương pháp xác định các mức công suất âm từ các mức rung bề mặt như mô tả trong ISO/TS 7849, có thể phù hợp hơn. 1.3 Tiêu chuẩn này qui định các qui trình phụ bổ sung, được mô tả tại Phụ lục B, được áp dụng cùng phép xác định mức công suất âm. Sử dụng các kết quả để chỉ ra chất lượng của phương pháp xác định, và mức độ chính xác của phương pháp. Nếu chất lượng cho thấy không đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này, thì sửa đổi qui trình thử theo cách đã chỉ dẫn. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
ISO 5725:1986, Precision of test methods – Determination of repeatability and reproducibility for a IEC 942, Sound calibrators (Máy hiệu chuẩn âm). IEC 1043, Instruments for the measurement of sound intensity (Thiết bị dùng cho phép đo cường độ âm). |
Quyết định công bố
Decision number
3940/QĐ-BKHCN , Ngày 29-12-2017
|
Ban kỹ thuật
Technical Committee
TCVN/TC 43Âmhọc
|