Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R2R0R8R8R4R0*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 11345-41:2025
Năm ban hành 2025

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Thiết bị đo điện – Yêu cầu chung, thử nghiệm và điều kiện thử nghiệm – Phần 41: Phương pháp ghi điện năng và các yêu cầu đối với công tơ đo nhiều loại điện năng và nhiều biểu giá
Tên tiếng Anh

Title in English

Electricity metering equipment – General requirements, tests and test conditions – Part 41: Energy registration methods and requirements for multi-energy and multi-rate meter
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

IEC 62052-41:2022
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

17.220.20 - Ðo các đại lượng điện và từ
Số trang

Page

24
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):288,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho công tơ kiểu tĩnh đo nhiều loại điện năng và/hoặc nhiều biểu giá được chế tạo mới và chỉ áp dụng cho các thử nghiệm điển hình.
CHÚ THÍCH: Đối với các yêu cầu chung khác, ví dụ như điện, cơ, an toàn, ghi nhãn, độ tin cậy, v.v., xem các tiêu chuẩn liên quan của bộ IEC 62052 hoặc bộ IEC 62059. Đối với các yêu cầu về độ chính xác và các yêu cầu khác cụ thể cho các chỉ số cấp chính xác, xem các tiêu chuẩn liên quan của bộ IEC 62053.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết bị đo điện được thiết kế để:
• đo và kiểm soát điện năng trên lưới điện có điện áp đến 1 000 V AC hoặc 1 500 V DC;
CHÚ THÍCH 2: Đối với công tơ AC, điện áp được đề cập ở trên là điện áp pha-trung tính được lấy từ điện áp danh nghĩa. Xem IEC 62052-31:2015, Bảng 7.
CHÚ THÍCH 3: Đối với công tơ được thiết kế để vận hành với LPIT, chỉ có khối đo được coi là thiết bị điện hạ áp. Nếu LPIT có thông số đặc trưng điện áp vượt quá 1 000 V AC hoặc 1 500 V DC, thì sự kết hợp giữa khối đo và LPIT không phải là thiết bị điện hạ áp.
• có tất cả các thành phần chức năng, bao gồm các môđun bổ sung (add-on), được đặt trong hoặc tạo thành một vỏ công tơ đơn nhất ngoại trừ màn hình hiển thị;
• hoạt động với màn hình hiển thị tích hợp;
• hoạt động với màn hình hiển thị tách rời hoặc không có màn hình hiển thị;
• được lắp đặt trong ổ cắm hoặc giá đỡ phù hợp theo quy định;
• có thể cung cấp thêm các chức năng khác ngoài các chức năng đo điện năng.
Công tơ được thiết kế để vận hành với máy biến đổi đo lường công suất thấp (LPIT theo định nghĩa trong bộ IEC 61869) chỉ được kiểm tra phù hợp với tiêu chuẩn này và bộ IEC 62053 khi được thử nghiệm cùng với LPIT như công tơ đấu trực tiếp.
CHÚ THÍCH 4: Công tơ hiện đại thường có các chức năng bổ sung như đo biên độ điện áp, biên độ dòng điện, công suất, tần số, hệ số công suất, v.v.; đo các thông số chất lượng điện; chức năng kiểm soát tải; chức năng phân phối, thời gian, thử nghiệm, tính toán, ghi; giao diện truyền dữ liệu và các chức năng bảo mật dữ liệu liên quan. Ngoài các yêu cầu của tiêu chuẩn này, các tiêu chuẩn có liên quan có thể được áp dụng bổ sung cho các chức năng này. Tuy nhiên, các yêu cầu cho các chức năng đó nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 5: Các yêu cầu sản phẩm đối với thiết bị giám sát công suất và chức năng đo lường như biên độ điện áp, biên độ dòng điện, công suất, tần số, v.v. được đề cập trong IEC 61557-12:2018. Tuy nhiên, các thiết bị phù hợp với IEC 61557-12:2018 không được dùng làm đồng hồ tính tiền, trừ khi chúng cũng phù hợp với IEC 62052-11 và các tiêu chuẩn về cấp chính xác IEC 62053-xx có liên quan.
CHÚ THÍCH 6: Các yêu cầu về sản phẩm đối với các thiết bị giám sát chất lượng điện năng được đề cập trong IEC 62586-1:2017. Các yêu cầu về kỹ thuật đo (các chức năng) chất lượng điện năng được đề cập trong IEC 61000-4-30:2015. Các yêu cầu về thử nghiệm các chức năng đo chất lượng điện năng được đề cập trong IEC 62586-2:2017.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
• công tơ có điện áp pha-trung tính có nguồn gốc từ điện áp danh nghĩa vượt quá 1 000 V AC hoặc 1 500 V DC;
• công tơ được thiết kế để kết nối với máy biến áp đo lường công suất thấp (LPIT theo định nghĩa trong bộ IEC 61869) khi được thử nghiệm mà không có các máy biến áp đó;
• hệ thống đo bao gồm nhiều thiết bị (trừ LPIT) cách xa nhau về mặt vật lý;
• công tơ di động;
CHÚ THÍCH 7: Công tơ di động là công tơ không được nối cố định.
• công tơ được sử dụng trong toa tàu, phương tiện giao thông đường bộ, tàu thủy và máy bay;
• thiết bị thử nghiệm công tơ và thiết bị trong phòng thí nghiệm;
• công tơ chuẩn tham chiếu;
CHÚ THÍCH 8: Giá trị danh nghĩa, cấp chính xác, yêu cầu và các phương pháp thử nghiệm dùng cho công tơ chuẩn tham chiếu được quy định trong IEC 62057-1:2022.
• giao diện dữ liệu cho thanh ghi của công tơ;
• ổ cắm hoặc giá đỡ phù hợp được sử dụng để lắp đặt thiết bị đo điện.
Tiêu chuẩn này không đề cập đến các biện pháp phát hiện và ngăn ngừa các nỗ lực gian lận làm giảm tính năng của công tơ (làm giả).
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
IEC 62052-11:2020 1, Electricity metering equipment – General requirements, tests and test conditions – Part 11:Metering equipment (Thiết bị đo điện – Yêu cầu chung, thử nghiệm và điều kiện thử nghiệm – Phần 11:Công tơ điện)
IEC 62053-21:2020 2, Electricity metering equipment – Particular requirements – Part 21:Static meters for AC active energy (classes 0,5, 1 and 2) (Thiết bị đo điện – Yêu cầu cụ thể – Phần 21:Công tơ điện kiểu tĩnh đo điện năng tác dụng xoay chiều (cấp chính xác 0,5
IEC 62053-22:2020 3, Electricity metering equipment – Particular requirements – Part 22:Static meters for AC active energy (classes 0,1 S, 0,2 S and 0,5 S) (Thiết bị đo điện – Yêu cầu cụ thể – Phần 22:Công tơ điện kiểu tĩnh đo điện năng tác dụng xoay chiều (cấp chính xác 0,1 S
IEC 62053-23:2020, Electricity metering equipment – Particular requirements – Part 23:Static meters for reactive energy (classes 2 and 3) (Thiết bị đo điện – Yêu cầu cụ thể – Phần 23:Công tơ điện kiểu tĩnh đo điện năng phản kháng (cấp chính xác 2 và 3))
IEC 62053-24:2020, Electricity metering equipment – Particular requirements – Part 24:Static meters for fundamental component reactive energy (classes 0,5 S, 1 S, 1, 2 and 3) (Thiết bị đo điện – Yêu cầu cụ thể – Phần 24:Công tơ điện kiểu tĩnh đo điện năng phản kháng thành phần cơ bản (cấp chính xác 0,5S
IEC 62053-41:2021, Electricity metering equipment – Particular requirements – Part 41:Static meters for DC energy (classes 0,5 and 1) (Thiết bị đo điện – Yêu cầu cụ thể – Phần 41:Công tơ điện kiểu tĩnh đo điện năng một chiều (cấp chính xác 0,5 và 1))
Quyết định công bố

Decision number

1728/QĐ-BKHCN , Ngày 14-07-2025
Ban kỹ thuật

Technical Committee

TCVN/TC/E 1 - Máy điện và khí cụ điện