Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R3R7R0R4R1*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 11340:2016
Năm ban hành 2016

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Dây trần tải điện trên không có các lớp bện đồng tâm có một hoặc nhiều khe hở
Tên tiếng Anh

Title in English

Concentric lay stranded overhead electrical conductors containing one or more gap(s)
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

IEC 62420:2008
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

29.240.20 - Ðường dây phân phối điện
29.060.10
Số trang

Page

29
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):348,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính điện và đặc tính cơ của dây trần tải điện trên không có các lớp bện đồng tâm, chứa một hoặc nhiều lớp nhôm hoặc hợp kim nhôm tự chịu lực như được mô tả trên Hình 1, và được chế tạo từ sự kết hợp của các sợi kim loại sau:
a) nhôm kéo cứng, ký hiệu là A1 theo TCVN 11335 (IEC60889);
b) hợp kim nhôm loại A hoặc B, ký hiệu là A2 hoặc A3 theo TCVN 11333 (IEC 60104);
c) hợp kim nhôm chịu nhiệt, ký hiệu là AT1, AT2, AT3 hoặc AT4 theo TCVN 11339 (IEC 62004);
d) thép có độ bền thông thường, ký hiệu là S1A hoặc S1B theo TCVN 11334 (IEC 60888);
e) thép có độ bền cao, ký hiệu là S2A hoặc S2B theo TCVN 11334 (IEC 60888);
f) thép có độ bền rất cao, ký hiệu là S3A theo TCVN 11334 (IEC 60888);
g) thép có bọc nhôm, ký hiệu là 20SA, 27SA, 30SA hoặc 40SA theo IEC 61232.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này đề cập đến kết cấu của dây trần tự dập dao động, cũng như các dây trần loại có khe hở. Mặc dù cả hai loại dây này đều có đặc điểm chung và có một hoặc nhiều khe hở giữa các lớp, chúng vẫn được thiết kế cho những mục đích khác nhau. Dây trần tự dập dao động (SDC) có thể có nhiều hơn một khe hở để tăng độ tự dập dao động, trong khi dây trần loại có khe hở được thiết kế để cho phép các lớp nhôm có thể trượt tự do lên lõi trong quá trình lắp đặt, và vì vậy thường không yêu cầu nhiều hơn một khe hở.
Sự kết hợp của các kim loại khác nhau được cho phép trong tiêu chuẩn này phải tuân theo Bảng 1.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 11333:2016 (IEC 60104:1987), Sợi dây hợp kim nhôm-magiê-silic dùng cho dây trần của đường dây tải điện trên không
TCVN 11335:2016 (IEC60889:1987), Sợi dây nhôm kéo cứng dùng cho dây trần của đường dây tải điện trên không
TCVN 11337:2016 (IEC 61395:1998) Dây trần tải điện trên không-Quy trình thử nghiệm độ rão đối với dây bện
TCVN 11339:2016 (IEC 62004:2007), Sợi dây hợp kim nhôm chịu nhiệt dùng cho dây điện tải điện trên không
IEC 61232:1993, Aluminium-clad streel wires for electrical purposes (Sợi dây thép bọc nhôm dùng cho mục đích điện)
Quyết định công bố

Decision number

4195/QĐ-BKHCN , Ngày 30-12-2016