Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R3R0R5R9R2*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 11126:2015
Năm ban hành 2015

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Chất lượng nước - Phép thử độc tính để đánh giá sự ức chế quá trình nitrat hóa của vi sinh vật trong bùn hoạt hóa - 17
Tên tiếng Anh

Title in English

Water quality -- Toxicity test for assessing the inhibition of nitrification of activated sludge microorganisms
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ISO 9509:2006
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

13.060.70 - Nghiên cứu đặc tính sinh học của nước
Số trang

Page

17
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):204,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đánh giá ảnh hưởng ức chế ngắn hạn của nước, nước thải hoặc các chất thử lên vi khuẩn nitrat trong bùn hoạt hóa. Sự ảnh hưởng ức chế được ước lượng qua khoảng thời gian tiếp xúc thường là 3 h hoặc tới 24 h bằng bùn nitrat hóa yếu.
Phương pháp có thể được áp dụng cho bùn hoạt tính nitrat hóa có nguồn gốc từ nước thải tổng hợp và nước thải sinh hoạt và cũng áp dụng cho bùn từ nước thải công nghiệp trộn lẫn nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp.
Hoạt tính nitrat hóa của bùn được kiểm tra xác nhận bằng phép thử ước lượng mẫu có và mẫu không có chất ức chế đặc trưng (ví dụ N-alylthioure, xem Phụ lục A). Nếu tốc độ nitrat hóa ở trong khoảng phù hợp cho phép thử, tức là từ 2 mg nitơ trên một gam chất rắn lơ lửng trong một giờ đến 6,5 mg nitơ trên một gam chất rắn lơ lửng trong một giờ, có thể sử dụng bùn trực tiếp. Nếu không, cần phải điều chỉnh (xem Điều 9).
Phương pháp này áp dụng cho hóa chất không bay hơi, hòa tan trong nước và áp dụng cho nước thải.
Bùn từ các nguồn khác nhau phản ứng khác nhau với một nồng độ nhất định của chất ức chế chủ yếu do phản ứng giữa chất ức chế và các thành phần của bùn. Điều này làm sự trung hòa từng phần các độc tính hiệu ứng. Đồng thời, vì phép thử chỉ kéo dài trong vài giờ nên bất kỳ ảnh hưởng ức chế nào nào cũng đều có thể bị giảm hoặc tăng trong khoảng thời gian dài hơn, ví dụ, trong hệ thống bùn hoạt hóa liên tục (xem ISO 5667-16).
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6178:1996 (ISO 6777:1984), Chất lượng nước-Xác định nitrit. Phương pháp trắc phổ hấp thụ phân tử.
TCVN 6826:2009 (ISO 11733:2004), Chất lượng nước-Xác định sự đào thải và phân hủy sinh học của các chất hữu cơ trong môi trường nước-Phép thử mô phỏng bùn hoạt hóa.
TCVN 8184 (ISO 7150-1), Chất lượng nước-Xác định amoni-Phần 1:Phương pháp trắc phổ thao tác bằng tay.
ISO 5667-16, Water quality-Sampling-Part 16:Guidance on biotesting of samples (Chất lượng nước-Lấy mẫu-Phần 16:Hướng dẫn lấy mẫu cho phép thử sinh học).
Quyết định công bố

Decision number

4063/QĐ-BKHCN , Ngày 31-12-2015