Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R3R3R7R7R7*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 11111-7:2015
Năm ban hành 2015

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Âm học - Mức chuẩn zero để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực - Phần 7: Ngưỡng nghe chuẩn trong các điều kiện nghe trường âm tự do và trường âm khuếch tán - 14
Tên tiếng Anh

Title in English

Acoustics -- Reference zero for the calibration of audiometric equipment -- Part 7: Reference threshold of hearing under free-field and diffuse-field listening conditions
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ISO 389-7:2005
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

13.140 - Tiếng ồn đối với con người
Số trang

Page

14
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):168,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này quy định ngưỡng nghe chuẩn để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực sử dụng trong các điều kiện sau đây:
a) Trường âm khi không có mặt người nghe bao gồm sóng phẳng lan truyền tự do (trường âm tự do) hoặc trường âm khuếch tán, như quy định tại ISO 8253-2. Trong trường hợp trường âm tự do, nguồn âm là trực tiếp trước mặt người nghe (âm tới phía trước).
b) Các tín hiệu âm là âm đơn (hình sin) trong trường hợp các điều kiện trường âm tự do và các dải một phần ba octa của tiếng ồn (trắng hoặc hồng) trong trường hợp các điều kiện của trường âm khuếch tán.
c) Mức áp suất âm được đo trong điều kiện không có người nghe ngồi tại vị trí mà chỗ đó có thể là giữa đầu người nghe.
d) Nghe bằng hai tai.
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị hiệu chính đối với ngưỡng nghe được dưới các điều kiện nghe trong trường âm tự do và các góc của hướng âm tới đã được lựa chọn (45° và 90°) lệch so với âm tới phía trước được quy định trong ISO 8253-2 để tham khảo.
CHÚ THÍCH 2: Các điều kiện khác được nêu trong Tài liệu tham khảo [1].
Các số liệu được nêu dưới dạng số đối với các tần số ưu tiên trong các dải một phần ba octa từ 20 Hz đến 16000 Hz phù hợp TCVN 6965 (ISO 266), và, ngoài ra, đối với một số tần số thính lực trung gian lên đến 18000 Hz.
Cần nhấn mạnh là các số liệu về ngưỡng khác với chuẩn zero được quy định trong TCVN 11111-1 (ISO 389-1), TCVN 11111-2 (ISO 389-2). TCVN 11111-5 (ISO 389-5) và TCVN 11111-8 (ISO 389-8), mà tiêu chuẩn (TCVN 11111-8 (ISO 389-8)) đề cập đến quá trình nghe một tai qua các tai nghe có áp suất âm liên quan với các bộ tổ hợp âm và các tai mô phỏng quy định. Do vậy sự so sánh trực tiếp về các số liệu nêu trong các phần của bộ TCVN 11111 (ISO 389) nêu trên và tiêu chuẩn này là không phù hợp.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
ISO 8253-2, Acounstics-Audiometric test methods-Part 2:Sound field audiometry with pure tone air narrow-band test signals (Âm học-Phương pháp thử thính lực-Phần 2:Trường âm với các tín hiệu thử dải hẹp âm đơn).
Quyết định công bố

Decision number

4057/QĐ-BKHCN