Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R2R8R8R0R3*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 10855:2015
Năm ban hành 2015
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Quy trình lấy mẫu chấp nhận định tính - Hệ thống lấy mẫu có số chấp nhận bằng không trên nguyên tắc số tin cậy để kiểm soát chất lượng đầu ra - 14
|
Tên tiếng Anh
Title in English Acceptance sampling procedures by attributes -- Accept-zero sampling system based on credit principle for controlling outgoing quality
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 18414:2006
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
03.120.30 - Áp dụng các phương pháp thống kê
|
Số trang
Page 14
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):168,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1 Tiêu chuẩn này quy định hệ thống các chương trình lấy mẫu một lần để kiểm tra định tính từng lô. Tất cả các phương án lấy mẫu của hệ thống hiện tại đều là dạng có số chấp nhận bằng không, tức là: không lô nào được chấp nhận nếu mẫu lấy từ lô có từ một cá thể không phù hợp trở lên. Các chương trình này phụ thuộc vào giới hạn chất lượng đầu ra trung bình (AOQL) được xác định phù hợp, giá trị của AOQL do người sử dụng lựa chọn; không hạn chế việc lựa chọn giá trị AOQL hoặc cỡ của các lô kế tiếp trong loạt. Phương pháp luận này đảm bảo rằng chất lượng trung bình chung đưa tới khách hàng hoặc thị trường sẽ không vượt quá AOQL trong thời gian dài.
1.2 Các chương trình nhằm khuyến khích nhà cung ứng nỗ lực duy trì quá trình không có sự không phù hợp thông qua áp lực về kinh tế và tâm lý của việc không chấp nhận lô và tổn thất do số tin cậy tích lũy, trong khi vẫn đảm bảo rằng về dài hạn phần trăm cá thể không phù hợp được giao cho khách hàng và thị trường không vượt quá AOQL, với cỡ mẫu nhỏ nhất có thể. Mục tiêu này đạt được nhờ giảm dần cỡ mẫu ứng với lịch sử chất lượng tốt. 1.3 Các chương trình được thiết kế để áp dụng cho loạt lô của mỗi nhà cung ứng. Nguyên tắc số tin cậy cung cấp: a) việc tự động bảo vệ khách hàng nếu phát hiện sự suy giảm chất lượng, theo nghĩa tổn thất toàn phần số tin cậy tích lũy và quay lại với cỡ mẫu tương đối lớn khi phát hiện cá thể không phù hợp, và kiểm tra 100% 1) lô đầu tiên nếu nó không được chấp nhận, hoặc 2) lô không được chấp nhận tiếp ngay sau một lô không được chấp nhận; b) việc khuyến khích giảm chi phí lấy mẫu (theo nghĩa giảm dần cỡ mẫu yêu cầu) nếu đạt được chất lượng tốt nhất quán. 1.4 Tiêu chuẩn này được xây dựng để sử dụng trong các điều kiện sau đây: a) quy trình kiểm tra được áp dụng cho loạt lô gồm các cá thể đơn chiếc giống nhau, được cung cấp bởi cùng một nhà sản xuất, sử dụng cùng một quá trình sản xuất (Nếu có các nhà sản xuất và quá trình sản xuất khác nhau thì áp dụng tiêu chuẩn này riêng cho từng nhà sản xuất và quá trình.); b) khi xem xét một hay nhiều đặc trưng chất lượng của các sản phẩm mà phải phân loại tất cả là phù hợp hay không phù hợp; c) khi lỗi kiểm tra trong việc phân loại trạng thái (các) đặc trưng chất lượng của sản phẩm là không đáng kể; d) khi kiểm tra không phá hủy. Tiêu chuẩn này có thể phù hợp với mục đích của quy chuẩn, như đạt được kiểm soát chất lượng kỳ vọng của các cá thể tiếp cận thị trường với cỡ mẫu nhỏ nhất có thể, và chắc chắn đạt được việc kiểm soát dài hạn mức chất lượng được thừa nhận hoặc thực tế trên thị trường cho dù loạt của các nhà cung ứng riêng lẻ có thể dài hay ngắn. Tiêu chuẩn này có thể được nhà cung ứng/nhà sản xuất, người mua/người tiêu dùng và cơ quan quản lý sử dụng để kiểm soát chất lượng kỳ vọng của toàn bộ sản phẩm được chấp nhận của từng loại từ từng nguồn. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
ISO 3534-2, Statistics-Vocabulary and symbols-Part 2:Statistical quality control (Thống kê học-Từ vựng và ký hiệu-Phần 2:Kiểm soát chất lượng thống kê)[1] |
Quyết định công bố
Decision number
4009/QĐ-BKHCN , Ngày 31-12-2015
|