Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R2R0R9R3R5R9*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 10687-3-1:2025
Năm ban hành 2025
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Hệ thống phát điện gió – Phần 3–1: Yêu cầu thiết kế đối với tuabin gió cố định ngoài khơi
|
Tên tiếng Anh
Title in English Wind energy generation systems – Part 3–1: Design requirements for fixed offshore wind turbines
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to IEC 61400-3-1:2019
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
27.180 - Tuabin gió và các nguồn năng lượng lựa chọn khác
|
Số trang
Page 176
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 704,000 VNĐ
Bản File (PDF):2,112,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu bổ sung để đánh giá các điều kiện bên ngoài tại một vị trí tuabin gió ngoài khơi và quy định các yêu cầu thiết kế cần thiết để đảm bảo tính toàn vẹn kỹ thuật của tuabin gió cố định ngoài khơi. Mục đích của tiêu chuẩn này nhằm cung cấp một mức bảo vệ thích hợp chống hư hại từ tất cả các nguy hiểm gây ra trong suốt tuổi thọ dự kiến.
Tiêu chuẩn này tập trung vào tính toàn vẹn kỹ thuật của các thành phần kết cấu của một tuabin gió ngoài khơi bên cạnh đó cũng đề cập đến các hệ thống phụ như cơ cấu điều khiển và bảo vệ, hệ thống điện bên trong và hệ thống cơ khí. Một tuabin gió được xem là tuabin gió cố định nếu kết cấu đỡ chịu tải thủy động của tuabin gió được neo cố định trên đáy biển. Các yêu cầu thiết kế được quy định trong tiêu chuẩn này không đủ để đảm bảo tính toàn vẹn kỹ thuật của các tuabin gió nổi. Đối với các hệ thống lắp đặt nổi, cần tham khảo TCVN 10687-3-2 (IEC 61400-3-2). Trong tiêu chuẩn này, thuật ngữ \"tuabin gió ngoài khơi\" đề cập đến tuabin gió cố định vào đáy biển. Tiêu chuẩn này cần được sử dụng cùng với các tiêu chuẩn nêu trong Điều 2. Nói chung, tiêu chuẩn này hoàn toàn nhất quán với các yêu cầu của IEC 61400-1. Mức độ an toàn của tuabin gió ngoài khơi được thiết kế theo tiêu chuẩn này phải đạt hoặc vượt qua mức độ an toàn vốn có trong IEC 61400-1. Ở một số điều có nêu các yêu cầu bổ sung thì cần bao gồm cả các nội dung của IEC 61400-1. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
IEC 60721 (all parts), Classification of environmental conditions (Phân loại điều kiện môi trường) IEC 61400-1:2019, Wind energy generation systems – Part 1:Design requirements (Hệ thống phát điện gió – Phần 1:Yêu cầu thiết kế) ISO 2394:1998, General principles on reliability for structures (Nguyên tắc chung về độ tin cậy của kết cấu) ISO 2533:1975, Standard Atmosphere (Khí quyển tiêu chuẩn) ISO 19900:2002, Petroleum and natural gas industries – General requirements for offshore structures (Công nghiệp dầu và khí tự nhiên-Yêu cầu chung cho kết cấu ngoài khơi) ISO 19901-1:2015, Petroleum and natural gas industries – Specific requirements for offshore structures – Part 1:Metocean design and operating conditions (Công nghiệp dầu và khí tự nhiên-Yêu cầu cụ thể cho kết cấu ngoài khơi-Phần 1:Điều kiện thiết kế và vận hành của môi trường biển) ISO 19901-4:2003, Petroleum and natural gas industries – Specific requirements for offshore structures – Part 4:Geotechnical and foundation design considerations (Công nghiệp dầu và khí tự nhiên-Yêu cầu cụ thể cho kết cấu ngoài khơi-Phần 4:Xem xét thiết kế địa kỹ thuật và móng) ISO 19902:2007, Petroleum and natural gas industries – Fixed steel offshore structures (Công nghiệp dầu và khí tự nhiên-Các kết cấu ngoài khơi bằng thép cố định) ISO 19903:2006, Petroleum and natural gas industries – Fixed concrete offshore structures (Công nghiệp dầu và khí tự nhiên-Các kết cấu ngoài khơi bằng bê tông cố định) |
Quyết định công bố
Decision number
1821/QĐ-BKHCN , Ngày 18-07-2025
|
Ban kỹ thuật
Technical Committee
TCVN/TC/E 13 - Năng lượng tái tạo
|