Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R2R1R0R6R0R7*
|
Số hiệu
Standard Number
TCVN 10687-25-4:2025
Năm ban hành 2025
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
|
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Hệ thống phát điện gió – Phần 25-4: Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió – Ánh xạ đến hồ sơ truyền thông
|
|
Tên tiếng Anh
Title in English Wind energy generation systems – Part 25-4: Communications for monitoring and control of wind power plants – Mapping to communication profile
|
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to IEC 61400-25-4:2016
IDT - Tương đương hoàn toàn |
|
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
27.180 - Tuabin gió và các nguồn năng lượng lựa chọn khác
|
|
Số trang
Page 284
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 1,136,000 VNĐ
Bản File (PDF):3,408,000 VNĐ |
|
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Nội dung chính của bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) là truyền thông giữa các bộ phận của nhà máy điện gió như tuabin gió và các tác nhân như hệ thống SCADA. Truyền thông nội bộ bên trong các bộ phận của nhà máy điện gió không thuộc phạm vi của bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25).
Bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) được xây dựng dựa trên mô hình truyền thông máy khách-máy chủ. Để đảm bảo tính linh hoạt và mở rộng trong triển khai, tiêu chuẩn chia thành ba lĩnh vực được mô hình hóa riêng biệt: 1) Mô hình thông tin nhà máy điện gió, 2) Mô hình trao đổi thông tin, và 3) Ánh xạ của hai mô hình này vào một hồ sơ truyền thông chuẩn. Mô hình thông tin nhà máy điện gió và mô hình trao đổi thông tin, khi được xem xét cùng nhau, thì được xem là một giao diện giữa máy khách và máy chủ. Trong đó, mô hình thông tin nhà máy điện gió đóng vai trò là khung diễn giải để dễ tiếp cận dữ liệu của nhà máy điện gió. Mô hình thông tin nhà máy điện gió được sử dụng bởi máy chủ giúp máy khách truy cập dữ liệu một cách thống nhất và theo hướng bộ phận của dữ liệu nhà máy điện gió. Mô hình trao đổi thông tin phản ánh toàn bộ các chức năng đang hoạt động của máy chủ. Bộ tiêu chuẩn này cho phép kết nối giữa các máy khách và máy chủ từ nhiều nhà sản xuất và cung cấp khác nhau, đảm bảo tính tương thích trong môi trường không đồng nhất. Như được thể hiện trên Hình 1, bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) định nghĩa máy chủ với các khía cạnh sau: – Thông tin được cung cấp từ bộ phận của nhà máy điện gió, ví dụ, \"tốc độ quay của tuabin gió\" hoặc \"tổng sản lượng điện trong một khoảng thời gian nhất định\" được mô hình hóa và chuẩn bị sẵn sàng để truy cập. Thông tin được mô hình hóa trong bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) được xác định trong TCVN 10687-25-2 (IEC 61400-25-2) và TCVN 10687-25-6 (IEC 61400-25-6). – Các dịch vụ để trao đổi giá trị của thông tin đã được mô hình hóa được xác định trong TCVN 10687-25-3 (IEC 61400-25-3). – Ánh xạ vào một hồ sơ truyền thông, cung cấp một ngăn xếp giao thức để truyền các giá trị trao đổi từ thông tin đã được mô hình hóa trong TCVN 10687-25-4 (IEC 61400-25-4). Bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) chỉ xác định cách mô hình hóa thông tin, cách trao đổi thông tin và cách ánh xạ vào các giao thức truyền thông cụ thể. Bộ TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) không xác định cách thức hay vị trí triển khai giao diện truyền thông, giao diện lập trình ứng dụng hay đưa ra các khuyến nghị triển khai. Tuy nhiên, mục tiêu của bộ tiêu chuẩn này là đảm bảo thông tin từ một bộ phận của nhà máy điện gió (như tuabin gió) có thể được truy cập thông qua một thiết bị logic tương ứng. Tiêu chuẩn này chỉ rõ các ánh xạ cụ thể tới các ngăn xếp giao thức mã hóa các thông báo cần thiết cho việc trao đổi thông tin giữa máy khách và máy chủ từ xa cho: – truy cập và truy xuất dữ liệu, – kiểm soát thiết bị, – báo cáo và ghi nhật ký sự kiện, – bên phát dữ liệu/bên đăng ký nhận dữ liệu, – tự mô tả thiết bị (từ điển dữ liệu thiết bị), – Kiểu dữ liệu và tự động nhận diện các kiểu dữ liệu. Các ánh xạ được quy định trong phần này của TCVN 10687-25 (IEC 61400-25) bao gồm: – ánh xạ đến các dịch vụ web dựa trên SOAP, – ánh xạ đến OPC/XML-DA, – ánh xạ đến IEC 61850-8-1 MMS, – ánh xạ đến IEC 60870-5-104, – ánh xạ đến DNP3. |
|
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
IEC 60870-5-4:1993, Telecontrol equipment and systems – Part 5:Transmission protocols – Section 4:Definition and coding of application information elements (Thiết bị và hệ thống điều khiển từ xa – Phần 5:Giao thức truyền tải – Điều 4:Định nghĩa và mã hóa các thành phần thông tin ứng dụng) IEC 60870-5-5:1995, Telecontrol equipment and systems – Part 5:Transmission protocols – Section 5:Basic application functions (Thiết bị và hệ thống điều khiển từ xa – Phần 5:Giao thức truyền tải – Điều 5:Các chức năng ứng dụng cơ bản) IEC 60870-5-101:2003, Telecontrol equipment and systems – Part 5-1 01:Transmission protocols – Companion standard for basic telecontrol tasks (Thiết bị và hệ thống điều khiển từ xa – Phần 5-101:Giao thức truyền tảitải – Tiêu chuẩn đồng hành cho các tác vụ điều khiển từ xa cơ bản) IEC 6 0870-5-104:2006, Telecontrol equipment and systems – Part 5-1 04:Transmission protocols – Network access for IEC 60870-5-1 01 using standard transport profiles (Thiết bị và hệ thống điều khiển từ xa – Phần 5-104:Giao thức truyền tải– Truy cập mạng cho IEC 60870-5-101 bằng cách sử dụng các cấu hình truyền tải tiêu chuẩn) IEC 61400-25-1:2006, Wind turbines – Part 25-1:Communications for monitoring and control of wind power plants – Overall description of principles and models (Tuabin gió – Phần 25-1:Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió – Mô tả chung về các nguyên tắc và mô hình) 1) TCVN 10687-25-2:2025 (IEC 61400-25-2:2015), Tuabin gió – Phần 25-2:Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió – Mô hình thông tin TCVN 10687-25-3:2025 (IEC 61400-25-3:2015), Tuabin gió – Phần 25-3:Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió – Mô hình trao đổi thông tin IEC 61400-25-5:2006, Wind turbines – Part 25-5:Communications for monitoring and control of wind power plants – Conformance testing (Tuabin gió – Phần 25-5:Truyền thông để giám sát và điều khiển nhà máy điện gió – Kiểm tra sự phù hợp) 2) IEC 61850-6:2009, Communication networks and systems for power utility automation – Part 6:Configuration description language for communication in electrical substations related to IEDs (Mạng và hệ thống truyền thông để tự động hóa hệ thống điện – Phần 6:Ngôn ngữ mô tả cấu hình để truyền thông trong các trạm biến áp điện liên quan đến IED) IEC 61850-7-2:2010, Communication networks and systems for power utility automation – Part 7-2:Basic information and communication structure – Abstract communication service interface (ACSI) (Mạng và hệ thống truyền thông trong tự động hóa hệ thống điện – Phần 7-2:Cấu trúc thông tin và truyền thông cơ bản – Giao diện dịch vụ truyền thông trừu tượng (ACSI)) 3) IEC 61850-7-3:2010, Communication networks and systems for power utility automation – Part 7-3:Basic communication structure – Common data classes (Mạng và hệ thống truyền thông trong tự động hóa hệ thống điện – Phần 7-3:Cấu trúc truyền thông cơ bản – Lớp dữ liệu chung) 4) IEC 61850-8-1:2011, Communication networks and systems for power utility automation – Part 8-1:Specific Communication Service Mapping (SCSM) – Mappings to MMS (ISO 9506-1 and ISO 9506-2) and to ISO/IEC 8802-3 (Mạng và hệ thống truyền trong trong tự động hóa hệ thống điện – Phần 8-1:Ánh xạ dịch vụ truyền thông đặc trưng (SCSM) – Ánh xạ đến MMS (ISO 9506-1 và ISO 9506-2) và đến ISO/IEC 8802-3) 5) IEC TS 61850-80-1:2008, Communication networks and systems for power utility automation – Part 80-1:Guideline to exchanging information from a CDC-based data model using IEC 60870-5-1 01 or IEC 60870-5-1 04 (Mạng và hệ thống truyền thông cho tự động hóa tiện ích điện – Phần 80-1:Hướng dẫn trao đổi thông tin từ mô hình dữ liệu dựa trên CDC sử dụng IEC 60870-5-1 01 hoặc IEC 60870-5-1 04) IEC 62439-3:2016, Industrial communication networks – High availability automation networks – Part 3:Parallel Redundancy Protocol (PRP) and High-availability Seamless Redundancy (HSR) (Mạng truyền thông công nghiệp – Mạng tự động hóa có tính khả dụng cao – Phần 3:Giao thức dự phòng song song (PRP) và dự phòng liền mạch có tính khả dụng cao (HSR)) ISO 639-2, Codes for the representation of names of languages – Part 2:A lpha-3 code (Mã biểu diễn tên ngôn ngữ – Phần 2:Mã Alpha-3) ISO/IEC 8326:1996, Information technology – Open Systems Interconnection – Session service definition (Công nghệ thông tin – Kết nối hệ thống mở – Định nghĩa dịch vụ phiên) ISO/IEC 8327-1:1996, Information technology – Open Systems Interconnection – Connectionoriented Session protocol:Protocol specification (Công nghệ thông tin – Kết nối hệ thống mở – Giao thức phiên hướng kết nối:Đặc tả giao thức) ISO/IEC 8649:1996, Information technology – Open Systems Interconnection – Service definition for the Association Control Service Element (Công nghệ thông tin – Kết nối hệ thống mở – Định nghĩa dịch vụ cho thành phần dịch vụ kiểm soát liên kết) ISO/IEC 8650-1:1996, Information technology – Open Systems Interconnection – Connectionoriented protocol for the Association Control Service Element:Protocol specification (Công nghệ thông tin – Kết nối hệ thống mở – Giao thức hướng kết nối cho thành phần dịch vụ kiểm soát liên kết:Đặc tả giao thức) ISO/IEC 8822:1994, Information technology – Open Systems Interconnection – Presentation service definition (Công nghệ thông tin – Kết nối hệ thống mở – Định nghĩa dịch vụ trình bày) ISO/IEC 8823-1:1994, Information technology – Open Systems Interconnection – Connectionoriented presentation protocol:Protocol specification (Công nghệ thông tin – Kết nối hệ thống mở – Giao thức trình bày hướng kết nối:Đặc tả giao thức) ISO/IEC 8824-1:201 5, Information technology – Abstract Syntax Notation One (ASN. 1 ): ISO/IEC 8825-1:2015, Information technology – ASN. 1 encoding rules:Specification of Basic Encoding Rules (BER) , Canonical Encoding Rules (CER) and Distinguished Encoding Rules (DER) (Công nghệ thông tin – Quy tắc mã hóa ASN.1:Đặc tả Quy tắc mã hóa cơ bản (BER), Quy tắc mã hóa chuẩn (CER) và Quy tắc mã hóa phân biệt (DER)) ISO 9506-1:2003, Industrial automation systems – Manufacturing Message Specification – Part 1:Service definition (Hệ thống tự động hóa công nghiệp – Đặc tả tin nhắn sản xuất – Phần 1:Định nghĩa dịch vụ) ISO 9506-2:2003, Industrial automation systems – Manufacturing Message Specification – Part 2:Protocol specification (Hệ thống tự động hóa công nghiệp – Đặc điểm kỹ thuật sản xuất tin nhắn – Phần 2:Đặc điểm kỹ thuật giao thức) SOAP ve r . 1 . 1 , W3C Note Simple Object Access Protocol (SOAP) 1 . 1 , 8 M a y 2 0 0 0 .h t tp://www . w3 . o rg /TR /2 0 0 6 /N OTE-s o ap 1 1-ro r-h t tpb i n d i n g-2 0 0 6 0 3 2 1 /#re q o p t re s pb i n d i n g a n d SOAP ver. 1. 2, W3C, 27. tháng 4 năm 2007:http://www. w3. org /TR/soap (Xem Phụ lục A) RFC 791, Internet Protocol specification (IP) (Đặc tả giao thức Internet (IP)) RFC 792, Internet Control Message Protocol (ICMP) (Giao thức tin nhắn được kiểm soát trên Internet (ICMP)) RFC 793, Transmission Control Protocol (TCP) (Giao thức điều khiển truyền tải (TCP)) RFC 826, Ethernet Address Resolution Protocol (Giao thức phân giải địa chỉ Ethernet) RFC 919, Broadcasting internet datagrams (Phát sóng dữ liệu internet) RFC 922, Broadcasting internet datagrams in presence of subnets (Phát sóng các datagram internet khi có mạng con RFC 950, Quy trình chia mạng con chuẩn Internet) RFC 1006, ISO Transport Service on top of the TCP Version:3 (Dịch vụ vận chuyển ISO trên phiên bản TCP:3 RFC 1112, Host Extensions for IP Multicasting (Phần mở rộng máy chủ cho đa hướng IP)) RFC 1122, Requirements for Internet Hosts – Communication Layers, IETF (Yêu cầu đối với máy chủ Internet – Lớp truyền thông, IETF) RFC 2200, Internet Official Protocol Standards, Request for Comments 2200, June 1 997 (Tiêu chuẩn giao thức chính thức của Internet, Yêu cầu bình luận 2200, tháng 6 năm 1997) RFC 2616, Hypertext Transfer Protocol – HTTP/1 . 1 (Giao thức truyền tảisiêu văn bản – HTTP/1.1) RFC 2817, Upgrading to TLS Within HTTP/1 . 1 (Nâng cấp lên TLS trong HTTP/1 .1) RFC 4122, Universally Unique IDentifier (UUID) URN Namespace (Không gian tên URN của Mã định danh duy nhất toàn cầu (UUID) RFC 5246, Giao thức bảo mật lớp truyền tải (TLS phiên bản 1.2)) OPC XML-DA Specification .Version 1. 01,18 December 2004 (Đặc tả OPC XML-DA S. Phiên bản 1.01, ngày 18 tháng 12 năm 2004) IEEE Std 754:1985 , IEEE Standard for Binary Floating-Point Arithmetic (Tiêu chuẩn IEEE cho số học dấu phẩy động nhị phân) IEEE 802. 1D:2004 , IEEE Standard for Local and Metropolitan Area Networks:Media access control (MAC) Bridges,(Tiêu chuẩn IEEE cho Mạng cục bộ và khu vực đô thị:Cầu điều khiển truy cập phương tiện (MAC)) IEEE P1815.1:2015, Standard for exchanging Information between networks implementing IEC 61 850 and IEEE Std 1 81 5 (Distributed Network Protocol – DNP3) (Tiêu chuẩn trao đổi thông tin giữa các mạng triển khai IEC 61850 và IEEE Std 181 5 (Giao thức mạng phân tán – DNP3)) |
|
Quyết định công bố
Decision number
3022/QĐ-BKHCN , Ngày 01-10-2025
|
|
Ban kỹ thuật
Technical Committee
TCVN/TC/E 13 - Năng lượng tái tạo
|