Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R2R3R6R0R0*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 10652:2014
Năm ban hành 2014
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Truyền động thủy lực - Kích thước lắp cho các phụ tùng của xy lanh có cần pít tông đơn, loạt trung bình 16 MPa (160 bar) và loạt 25 MPa (250 bar)
|
Tên tiếng Anh
Title in English Hydraulic fluid power - Mounting dimensions for accessories for single rod cylinders, 16 MPa (160 bar) medium and 25 MPa (250 bar) series
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 8132:2014
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
23.100.20 - Xi lanh
|
Số trang
Page 24
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):288,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này quy định các kích thước lắp cần để lắp các phụ tùng của các xy lanh loạt trung bình 16 MPa (160 bar1)) phù hợp với ISO 6020-1 và các xy lanh loạt 25 MPa (250 bar) phù hợp với ISO 6022. Các phụ tùng đã được thiết kế chuyên dùng cho các xy lanh được chế tạo phù hợp với ISO 6020-1 và ISO 6022, nhưng yêu cầu này không hạn chế việc ứng dụng của các phụ tùng này.
CHÚ THÍCH: 1 bar = 0,1 Mpa = 105 Pa; 1 MPa = 1 N/mm2. Tiêu chuẩn này bao gồm các phụ tùng sau được nhận dạng phù hợp với TCVN 10651 (ISO 6099): - AP2 - Quai đỡ cần, có ren trong (xem Hình 1 và Bảng 1); - AF3 - Mặt bích tròn, đỡ cần (xem Hình 2 và Bảng 2); - AB4 - Giá chìa đối xứng, đỡ cần (xem Hình 3 và Bảng 3); - AB3 - Giá chìa không đối xứng, đỡ cần (xem Hình 4 và Bảng 4); - AT4 - Giá chìa ngắn đỡ cần (xem Hình 5 và Bảng 5); - AA4-R - Trục bản lề có ổ đỡ trụ (kiểu chốt hãm hoặc vòng hãm) (xem Hình 6 và Bảng 6); - AA4-S - Trục bản lề có ổ đỡ trụ (chốt chẻ) (xem Hình 7 và Bảng 7); - AA6-R - Trục bản lề có ổ đỡ cầu (kiểu chốt hãm hoặc vòng hãm) (xem Hình 6 và Bảng 6); - AA6-S - Trục bản lề có ổ đỡ cầu, (chốt chẻ) (xem Hình 7 và Bảng 7); - AP6 - Tai mấu đỡ cần bằng ổ đỡ cầu, ghép nối bằng ren trong (xem Hình 8 và Bảng 8); - AP4 - Tai mấu đỡ cần bằng ổ đỡ trụ, ghép nối bằng ren trong (xem Hình 9 và Bảng 9). Các phụ tùng này được sử dụng trên các xy lanh thủy lực để truyền lực cơ học của xy lanh. Các phụ tùng này được thiết kế dựa trên các lực lớn nhất do đường kính trong quy định của xy lanh và áp suất theo TCVN 7969 (ISO 3320). Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các đặc tính kích thước của các sản phẩm được chế tạo phù hợp với tiêu chuẩn này và không áp dụng cho các đặc tính chức năng của các sản phẩm. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 2263-1 (ISO 2768-1), Dung sai chung-Phần 1:Dung sai của các kích thước dài và góc không chỉ dẫn dung sai riêng. TCVN 2263-2 (ISO 2768-2), Dung sai chung-Phần 2:Dung sai hình học đối với các yếu tố không chỉ dẫn dung sai riêng. TCVN 10645 (ISO 5598), Hệ thống và bộ phận truyền động thủy lực/khí nén-Từ vựng. TCVN 10651 (ISO 6099), Hệ thống và bộ phận truyền động thủy lực/khí nén-Xy lanh-Mã nhận dạng về kích thước lắp và kiểu lắp đặt. ISO 286-2, ISO system of limits and fits-Part 2:Tables of standard tolerance grades and limit deviations for holes and shafts (Hệ thống ISO về dung sai và lắp ghép-Phần 2:Các bảng về cấp dung sai tiêu chuẩn và sai lệch giới hạn cho lỗ và trục). |
Quyết định công bố
Decision number
3729/QĐ-BKHCN , Ngày 31-12-2014
|