Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R2R3R2R3R5*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 10593:2014
Năm ban hành 2014
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Composite chất dẻo gia cường sợi - Xác định các tính chất nén trong mặt phẳng
|
Tên tiếng Anh
Title in English Fibre-reinforced plastic composites – Determination of compressive properties in the in-plane direction
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 14126:1999
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
83.120 - Chất dẻo có cốt
|
Số trang
Page 10
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 50,000 VNĐ
Bản File (PDF):120,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1. Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp xác định các tính chất nén của composite chất dẻo gia cường sợi theo các hướng song song với mặt phẳng tạo tấm nhiều lớp (laminate).
1.2. Các tính chất nén này được quan tâm đối với các yêu cầu kỹ thuật và cho mục đích kiểm soát chất lượng. 1.3. Hai phương pháp tác dụng tải trọng và hai kiểu mẫu thử được mô tả, đó là: - Phương pháp 1: cung cấp tải trọng trượt của mẫu thử (chiều dài đo không được đỡ). - Phương pháp 2: cung cấp tải trọng đối đỉnh hoặc tải trọng hỗn hợp của mẫu thử (chiều dài đo không được đỡ). CHÚ THÍCH Đối với mẫu thử được táp đầu chịu tải trọng đối đỉnh sử dụng phương pháp 2, một số tải trọng được truyền vào trong chiều dài đo của mẫu thử do sự trượt xuyên qua các táp. - Mẫu thử loại A: mặt cắt hình chữ nhật, độ dày cố định, được táp đầu. - Mẫu thử loại B: mặt cắt hình chữ nhật, gồm một khoảng các độ dày, không táp hoặc được táp đầu (có hai kích cỡ). Có thể sử dụng các kết hợp bất kỳ giữa phương pháp thử và loại mẫu thử, miễn là thỏa mãn các yêu cầu trong 9.8 và mẫu thử đại diện được cho vật liệu được thử. Các điều kiện thử thay thế không cần thiết phải đưa ra kết quả tương tự. Mẫu thử loại A là mẫu ưu tiên cho các vật liệu gia cường đồng hướng được thử theo hướng sợi. Đối với các vật liệu khác, có thể sử dụng mẫu thử loại A hoặc B. Mẫu thử loại B2 ưu tiên cho vật liệu gia cường đa hướng như mat, vải và loại khác. 1.4. Các phương pháp này phù hợp với composite nhựa nhiệt dẻo và nhựa nhiệt rắn gia cường sợi. ISO 604 (xem thư mục tài liệu tham khảo) áp dụng cho các hợp chất dạng khối có sợi ngắn 7,5 mm, thường thấy trong trường hợp các vật liệu được đúc phun. 1.5. Các phương pháp này được tiến hành với mẫu thử được gia công bằng máy từ tấm thử được chế tạo theo ISO 1268 hoặc bằng phương pháp tương đương hoặc từ các sản phẩm hoàn thiện hoặc bán hoàn thiện. 1.6. Các phương pháp này quy định các kích thước yêu cầu đối với mẫu thử. Các phép thử được tiến hành trên các mẫu có kích thước khác hoặc mẫu được chuẩn bị dưới các điều kiện khác có thể cho kết quả không so sánh được. Các yếu tố như tốc độ thử, kiểu đỡ được dùng và việc điều hòa mẫu thử có thể ảnh hưởng đến kết quả. Do đó khi có yêu cầu về các dữ liệu có thể so sánh thì các yếu tố này phải được kiểm soát và ghi lại. 1.7. Chất dẻo gia cường sợi thường là loại không đẳng hướng. Do vậy tốt nhất nên cắt các mẫu theo ít nhất hai hướng chính hoặc theo các hướng được quy định trước (ví dụ hướng chiều dài có liên hệ với quá trình sản xuất). |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 4501-1:2009 (ISO 527-1:1993), Chất dẻo-Xác định tính chất kéo-Phần 1:Nguyên tắc chung. TCVN 4501-4:2009 (ISO 527-4:1997), Chất dẻo-Xác định tính chất kéo-Phần 4:Điều kiện thử đối với composite chất dẻo gia cường sợi đẳng hướng và trực hướng. TCVN 8244-1:2010 (ISO 3534-1:1993), Thống kê học-Từ vựng và ký hiệu-Phần 1:Thuật ngữ chung về thống kê và thuật ngữ dùng trong xác suất ISO 1268:1974, Chất dẻo-Chuẩn bị tấm nhiều lớp gia cường sợi thủy tinh, liên kết bằng nhựa, áp suất thấp hoặc tấm dùng cho mục đích thử nghiệm (đang sửa đổi). ISO 291:1997, Plastics-Standard atmospheres for conditioning and testing (Chất dẻo-Môi trường chuẩn để điều hòa và thử). ISO 2602:1980, Statistical interpretation of test results-Estimation of the mean-Confidence interval (Giải thích các kết quả thử theo phương pháp thống kê-Ước lượng giá trị trung bình-Khoảng tin cậy). ISO 5893:1993, Rubber and plastics test equipment-Tensile, flexural and compression types (constant rate of traverse)-Specification (Thiết bị thử cao su và chất dẻo-Loại kéo, uốn và nén (tốc độ dịch chuyển không đổi)-Mô tả). ISO 9353:1991, Glass-reinforced plastics-Preparation of plates with unidirectional reinforcements by bag moulding (Chất dẻo gia cường thủy tinh-Chuẩn bị tấm gia cường đồng hướng bằng phương pháp đúc túi). |
Quyết định công bố
Decision number
3735/QĐ-BKHCN , Ngày 31-12-2014
|