Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R2R3R2R2R8*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 10592:2014
Năm ban hành 2014

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Composite chất dẻo gia cường sợi - Xác định các tính chất uốn
Tên tiếng Anh

Title in English

Fibre-reinforced plastic composites – Determination of flexural properties
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ISO 14125:1998 with amendment 1:2011
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

83.120 - Chất dẻo có cốt
Số trang

Page

8
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 50,000 VNĐ
Bản File (PDF):96,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định các tính chất uốn của composite chất dẻo gia cường sợi dưới tải trọng ba điểm (phương pháp A) và bốn điểm (phương pháp B). Mẫu thử chuẩn được xác định nhưng các thông số đối với các kích thước mẫu khác cũng được sử dụng khi cần. Tiêu chuẩn cũng quy định một khoảng các tốc độ thử.
1.2. Phương pháp này không thích hợp để xác định các thông số thiết kế nhưng có thể được sử dụng để phân loại các vật liệu hoặc là phép thử kiểm soát chất lượng.
CHÚ THÍCH Ví dụ, modul uốn chỉ là một giá trị thích hợp của modul đàn hồi kéo Young vì phép thử này không áp dụng cho biến dạng bổ sung do ứng suất trượt mà có thể dẫn đến giá trị modul uốn thấp hơn, nhưng sử dụng các tỷ lệ khoảng thử/độ dày mẫu thử có thể giảm thiểu hiệu ứng này. Chênh lệch giữa tính chất kéo và uốn cũng do cách xếp lớp/kết cấu vật liệu.
1.3. Phương pháp này phù hợp với composite nhựa nhiệt dẻo và nhựa nhiệt rắn gia cường sợi.
ISO 178 Chất dẻo – Xác định các tính chất uốn, áp dụng cho các hợp chất dạng khối có sợi ngắn hơn 7,5 mm. Thường là trường hợp với các vật liệu dùng để đúc phun.
1.4. Phương pháp này sử dụng các mẫu thử có thể được đúc với kích thước đã chọn, được gia công từ phần chính giữa của mẫu thử đa năng chuẩn (xem ISO 3167) hoặc được gia công từ sản phẩm hoàn thiện hoặc bán hoàn thiện như hợp chất đúc hoặc tấm nhiều lớp (laminate).
1.5. Phương pháp này quy định kích thước ưu tiên đối với mẫu thử. Các phép thử được tiến hành trên các mẫu thử có kích thước khác hoặc trên các mẫu thử được chuẩn bị dưới điều kiện khác có thể cho các kết quả không so sánh được. Các yếu tố như tốc độ thử và việc điều hòa mẫu thử có thể ảnh hưởng đến các kết quả. Đối với các vật liệu không đồng nhất trong toàn bộ mặt cắt hoặc nằm phía trên vùng đàn hồi tuyến tính, kết quả này chỉ áp dụng cho độ dày và kết cấu được thử. Vì vậy khi cần các dữ liệu so sánh được thì các yếu tố này phải được kiểm soát và ghi lại cẩn thận.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
ISO 178, Plastics – Determination of flexural properties (Chất dẻo – Xác định các tính chất uốn).
ISO 291, Plastics – Standard atmospheres for conditioning and testing (Chất dẻo – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử).
ISO 293, Plastics – Compression moulding of test specimens of thermoplastic materials (Chất dẻo – Đúc nén mẫu thử bằng vật liệu nhựa nhiệt dẻo).
ISO 294-1, Plastics – Injection moulding of test specimens of thermoplastic materials – Part 1:General principles, and moulding of multipurpose and bar test specimens (Chất dẻo – Đúc phun mẫu thử bằng vật liệu nhựa nhiệt dẻo – Phần 1:Nguyên tắc chung, đúc mẫu thử đa năng và mẫu thử dạng thanh).
ISO 295, Plastics – Compression moulding of test specimens of thermosetting materials (Chất dẻo – Đúc nén mẫu thử bằng vật liệu nhựa nhiệt rắn).
ISO 1268 (tất cả các phần), Fibre-reinforced plastics – Methods of producing test plates (Chất dẻo gia cường sợi – Các phương pháp chế tạo tấm thử).
ISO 2602, Statistical interpretation of test results – Estimation of the mean – Confidence interval (Giải thích các kết quả thử theo phương pháp thống kê – Ước lượng giá trị trung bình – Khoảng tin cậy).
ISO 2818, Plastics – Preparation of test specimens by machining (Chất dẻo – Chuẩn bị mẫu thử bằng phương pháp gia công trên máy).
ISO 3167, Plastics – Multipurpose test specimens (Chất dẻo – Mẫu thử đa năng).
ISO 5893, Rubber and plastics test equipment – Tensile, flexural and compression types (constant rate of traverse) – Specification [Thiết bị thử cao su và chất dẻo – Loại kéo, uốn và nén (tốc độ dịch chuyển ngang không đổi) – Mô tả].
Quyết định công bố

Decision number

3735/QĐ-BKHCN , Ngày 31-12-2014