Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R2R3R0R8R2*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 10577:2014
Năm ban hành 2014
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Mã số mã vạch vật phẩm – Mã toàn cầu phân định hàng gửi (gsin) và hàng kí gửi (ginc) – Yêu cầu kĩ thuật
|
Tên tiếng Anh
Title in English Article numbering and barcoding – Global Shipment Identification Number (GSIN) and Global Identification Number for Consignment (GINC) – Specifications
|
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
01.080.20 - Ký hiệu sơ đồ dùng trên thiết bị riêng biệt
|
Số trang
Page 7
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 50,000 VNĐ
Bản File (PDF):84,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này đề cập đến hai nhóm khác nhau là hàng gửi và hàng kí gửi, được sử dụng trong ngành công nghiệp vận tải và logistic. Tiêu chuẩn này quy định việc phân định đơn nhất hai nhóm hàng này.
CHÚ THÍCH 1 Hàng gửi và hàng kí gửi là hai thuật ngữ có thể được sử dụng thay thế cho nhau trong phạm vi lĩnh vực vận tải và logistic. Tuy nhiên, để rõ ràng, khi đề cập đến việc phân định nhiều đơn vị logistic cho mục đích thương mại, hệ thống GS1 sử dụng thuật ngữ “hàng gửi”. Khi đề cập đến việc phân định nhiều đơn vị logistic cho mục đích vận tải, hệ thống GS1 sử dụng thuật ngữ “hàng hóa kí gửi”. Phụ lục C nêu ví dụ về một mô hình áp dụng các khóa phân định của GS1 trong ngành vận tải và logistic. |
Quyết định công bố
Decision number
3767/QĐ - BKHCN , Ngày 31-12-2014
|