Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R1R5R1R8R6*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 10204:2013
Năm ban hành 2013
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Động cơ đốt trong kiểu pít tông - Đo tiếng ồn không khí phát ra - Phương pháp khảo sát và phương pháp kỹ thuật - 25
|
Tên tiếng Anh
Title in English Reciprocating internal combustion engines -- Measurement of emitted airborne noise -- Engineering method and survey method
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 6798:1995
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field |
Số trang
Page 25
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):300,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1. Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp đo mức áp suất âm trên bề mặt bao phủ một nguồn phát và tính toán xác định mức công suất âm sinh ra bởi nguồn phát đó. Tiêu chuẩn này cũng đưa ra các yêu cầu cho thiết bị, môi trường kiểm tra cũng như kỹ thuật để xác định được mức áp suất âm bề mặt để từ đó tính được mức công suất âm trọng số A của nguồn phát và mức công suất âm dải octa hay một phần ba dải octa. Phương pháp này có thể được sử dụng để thử chấp nhận tính năng.
1.2. Mục tiêu của tiêu chuẩn này là kết quả ở mức 2 (phương pháp kỹ thuật) (xem Bảng 1). Trường hợp giá trị hiệu chỉnh độ ồn nền vượt quá giới hạn 1,3 dB nhưng ít hơn 3 dB, và/hoặc giá trị hiệu chỉnh cho môi trường vượt quá giới hạn 2 dB nhưng ít hơn 7 dB thì sử dụng kết quả mức 3 (phương pháp khảo sát) (xem Bảng 2). Bề mặt đo và các vị trí đặt đầu thu âm có cùng dạng khối lập phương được sử dụng cho cả 2 phương pháp kỹ thuật [theo TCVN 10204 (ISO 6798 - phương pháp kỹ thuật) và phương pháp khảo sát theo TCVN 10204 (ISO 6798 - phương pháp khảo sát)]. 1.3. Quy tắc thử áp dụng cho mọi động cơ đốt trong loại pit tông nằm trong phạm vi áp dụng của TCVN 7144-1 (ISO 3046-1) và cho các áp dụng khác nếu không có tiêu chuẩn phù hợp nào đang hiện hành. 1.4. Các phương pháp được định nghĩa trong tiêu chuẩn này sử dụng để xác định độ ồn của động cơ đốt trong loại pit tông hoạt động trong trạng thái điều kiện ổn định. Trong Phụ lục A nêu rõ các yêu cầu đặc biệt cho việc đo mức ồn phát ra từ đầu ra khí xả hoặc từ đầu vào khí nạp của động cơ đốt trong kiểu pit tông. 1.5. Các phép đo được thực hiện theo tiêu chuẩn này sẽ có kết quả nằm trong các khoảng lệch chuẩn, tức là độ chênh lệch bằng hoặc ít hơn các giá trị nêu trong Bảng 3. Sự không ổn định thể hiện trong Bảng 3 phụ thuộc không chỉ vào độ chính xác của việc xác định mức áp suất âm và diện tích bề mặt đo mà còn phụ thuộc vào “nhiễu cận trường” tăng lên khi khoảng cách nhỏ và tần số thấp (ví dụ nhỏ hơn 250 Hz). Nhiễu cận trường luôn luôn làm mức công suất âm đo được cao hơn mức công suất âm thực tế. CHÚ THÍCH 1: Nếu các phương pháp nêu trong tiêu chuẩn này được sử dụng để so sánh mức công suất âm của các thiết bị giống nhau có âm phát ra theo nhiều hướng và dải tần số rộng, sự không ổn định trong việc so sánh thường đem lại kết quả là các khoảng lệch chuẩn nêu trong Bảng 3, thì phép đo được tiến hành trong môi trường giống nhau với cùng hình dạng bề mặt đo. CHÚ THÍCH 2: Khoảng lệch chuẩn đưa ra trong Bảng 3 phản ánh hiệu ứng cộng dồn các nguyên nhân tạo ra sự không ổn định trong phép đo, các nguyên nhân này không bao gồm sự sai khác mức công suất âm giữa các lần đo ví dụ, sự thay đổi giá đỡ hoặc điều kiện vận hành của nguồn phát. Kết quả của những lần thử lập đi lập lại có thể tốt hơn nhiều (tức là nhỏ hơn độ lệch chuẩn) so với chỉ số không ổn định thể hiện trong Bảng 3. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 7144-1:2008 (ISO 3406-1:2002), Động cơ đốt trong kiểu pit tông-Đặc tính-Phần 1:Công bố công suất, tiêu hao nhiên liệu và dầu bôi trơn, phương pháp thử-Yêu cầu bổ sung đối với động cơ thông dụng. TCVN 7144-3:2007 (ISO 3406-3:2006), Động cơ đốt trong kiểu pit tông-Đặc tính-Phần 3:Các phép đo thử. ISO 3744:1994, Acoustics-Determination of sound power levels of noise sources using sound pressure-Engineering method in an essentially free field over a reflecting plane (Âm thanh-xác định mức công suất âm của nguồn phát thông qua áp suất âm-Phương pháp kỹ thuật trong trường tự do cơ bản trên mặt phản xạ). ISO 3745:1977, Acoustics-Determination of sound power levels of noise sources-Precision methods for anechoic and semi-anechoic rooms (Âm thanh-Xác định mức công suất âm của nguồn phát-Phương pháp chính xác cho phòng đo không phản hồi âm và phòng bán phản hồi âm). ISO 3746:1995, Acoustics-Determination of sound power levels of noise sources using sound pressure-Survey method using an enveloping measurement surface over a reflecting plane (Âm thanh-Xác định mức công suất âm của nguồn phát thông qua áp suất âm-Phương pháp khảo sát sử dụng một bề mặt đo bao bọc một mặt phản xạ). IEC 225:1966, Octave, half octave and third octave band filters intended for the analysis of sounds and vibrations (Tấm lọc dải octa, một nửa octa và một phần ba octa dùng cho phân tích âm thanh và rung động). IEC 651:1979, Sound level meters (Bộ đo mức âm). IEC 804:1985, Intergrating-Averaging sound lever meter (Bộ đo mức âm tích phân trung bình). |
Quyết định công bố
Decision number
4248/QĐ-BKHCN , Ngày 31-12-2013
|