Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R2R0R8R6R0R4*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 10170-1:2025
Năm ban hành 2025
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Điều kiện kiểm trung tâm gia công – Phần 1: Kiểm hình học máy có trục chính nằm ngang (trục Z nằm ngang)
|
Tên tiếng Anh
Title in English Test conditions for machining centres Part 1: Geometric tests for machines with horizontal spindle (horizontal Zaxis)
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ISO 10791-1:2015
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Thay thế cho
Replace |
Lịch sử soát xét
History of version
|
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
25.040.10 - Trung tâm máy
|
Số trang
Page 92
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 368,000 VNĐ
Bản File (PDF):1,104,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard Tiêu chuẩn này quy định các phép kiểm hình học cho các trung tâm gia công (hoặc các máy điều khiển số khác, nếu áp dụng được) có trục chính nằm ngang (nghĩa là trục Z nằm ngang) có tham chiếu ISO 230-1.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các trung tâm gia công có ba trục tịnh tiến điều khiển số (trục X có chiều dài đến 5000 mm, trục Y dài đến 3200 mm, trục Z dài đến 2000 mm), nhưng cũng tham khảo cho các chuyển động phụ, như các chuyển động của các bàn máy quay, nghiêng và xoay. Các chuyển động khác với các chuyển động nói trên được xem là các đặc tính đặc biệt và các phép kiểm liên quan không được đề cập trong tiêu chuẩn này. Các Phụ lục A đến Phụ lục D đưa ra bốn kiểu có thể có của các bàn máy, cố định và quay, như được mô tả dưới đây: – Phụ lục A: các bàn máy không quay nằm ngang; – Phụ lục B: các bàn máy quay quanh trục đứng B’; – Phụ lục C: các bàn máy quay quanh trục đứng B’ và nghiêng quanh trục ngang A’; – Phụ lục D: các bàn máy quay quanh trục ngang A’ và xoay quanh trục đứng B’. Tiêu chuẩn này không xét đến các ụ trục chính phụ, chúng được quy định trong ISO 17543-1. Tiêu chuẩn này chỉ đề cập việc kiểm tra xác nhận độ chính xác hình học của máy và không áp dụng để kiểm vận hành máy, chúng thường được kiểm riêng. Các phép kiểm không liên quan đến độ chính xác hình học thuần túy của máy được đề cập trong các phần khác của bộ tiêu chuẩn này. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 10170-6:2025 (ISO 10791-6:2014), Điều kiện kiểm trung tâm gia công – Phần 6:Độ chính xác của tốc độ và phép nội suy ISO 230-1:20121), Test code for machine tools – Part 1:Geometric accuracy of machines operating under no-load or quasi-static conditions (Quy tắc kiểm máy công cụ – Phần 1:Độ chính xác hình học của máy khi vận hành trong điều kiện không tải hoặc bán tĩnh) ISO 230-7:20152), Test code for machine tools – Part 7:Geometric accuracy of axes of rotation (Quy tắc kiểm máy công cụ – Phần 7:Độ chính xác hình học của các trục tâm của chuyển động quay) ISO 841, Industrial automation systems and integration – Numerical control of machines – Coordinate system and motion nomenclature (Hệ thống tự động và tích hợp công nghiệp – Điều khiển số máy – Hệ tọa độ và danh pháp chuyển động) |
Quyết định công bố
Decision number
1314/QĐ-BKHCN , Ngày 17-06-2025
|
Ban kỹ thuật
Technical Committee
TCVN/TC 39 - Máy công cụ
|