Tiêu chuẩn quốc gia
© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
_8*L9G3L4G0G0L0**R1R1R4R8R6R8*
Số hiệu
Standard Number
TCVN 10145:2013
Năm ban hành 2013
Publication date
Tình trạng
A - Còn hiệu lực (Active)
Status |
Tên tiếng Việt
Title in Vietnamese Khí thiên nhiên và nhiên liệu dạng khí - Xác định đồng thời các hợp chất lưu huỳnh và hydrocarbon thứ yếu bằng phương pháp sắc ký khí và detector phát xạ nguyên tử
|
Tên tiếng Anh
Title in English Standard Test Method for Simultaneous Measurement of Sulfur Compounds and Minor Hydrocarbons in Natural Gas and Gaseous Fuels by Gas Chromatography and Atomic Emission Detection
|
Tiêu chuẩn tương đương
Equivalent to ASTM D 6968-03
IDT - Tương đương hoàn toàn |
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)
By field
71.040.50 - Phương pháp vật lý hoá học của phân tích
|
Số trang
Page 19
Giá:
Price
Bản Giấy (Paper): 100,000 VNĐ
Bản File (PDF):228,000 VNĐ |
Phạm vi áp dụng
Scope of standard 1.1. Tiêu chuẩn này dùng để xác định các hợp chất bay hơi chứa lưu huỳnh và các hydrocarbon thứ yếu trong nhiên liệu dạng khí bao gồm cả các thành phần có phân tử lượng cao hơn phân tử lượng của propan trong khí giàu methan, bằng phương pháp sắc ký khí (GC) và detector phát xạ nguyên tử (AED). Các hydrocarbon cụ thể là các cấu tử hydrocarbon mạch hở riêng lẻ từ C4 đến C6, các cấu tử thơm và các nhóm hydrocarbon được phân loại theo số carbon Ít nhất đến C12, như C6-C7, C7-C8, C8-C9 và C9-C10, v.v... Dải phát hiện các hợp chất chứa lưu huỳnh và carbon xấp xỉ bằng 20 picogam đến 100 000 picogam (pg). Đây là khoảng gần tương đương từ 0,04 mg/m3 đến 200 mg/m3 lưu huỳnh hoặc carbon dựa trên cơ sở phân tích 0,25 mL mẫu.
1.2. Tiêu chuẩn này mô tả phương pháp GC-AED cột sắc ký mao quản đặc thù làm minh họa cho khí thiên nhiên và nhiên liệu dạng khí khác có chứa phần trăm ethan và propan thấp. Có thể sử dụng các cột GC và các thông số thiết bị khác cho phép phân tích này để tối ưu nhất cho các loại nhiên liệu dạng khí khác nhau với điều kiện là đạt được việc phân tách các thành phần đang xét một cách thích hợp. 1.3. Tiêu chuẩn này không nhằm mục đích xác định tất cả các dạng lưu huỳnh riêng lẻ. Các hợp chất lưu huỳnh chưa biết được xác định hàm lượng quy ra các hợp chất chứa lưu huỳnh đơn. Tổng hàm lượng lưu huỳnh có mặt trong tất cả các hợp chất lưu huỳnh. 1.4. Phương pháp này không phải là phương pháp phân tích chi tiết hydrocarbon (DHA) và không nhằm mục đích nhận dạng tất cả các loại hydrocarbon đơn lẻ. Các cấu tử hydrocarbon mạch hở nhẹ hơn so với n-hexan, benzen, toluen, ethyl benzen, m,p-xylen và o-xylen (BTEX) thường được tách và nhận dạng riêng biệt. Các hydrocarbon có phân tử lượng cao được xác định theo các nhóm dựa trên số carbon, trừ BTEX. Tổng hàm lượng carbon của propan và các cấu tử có phân tử lượng cao hơn trong mẫu có thể tìm được bằng cách cộng các hàm lượng carbon có mặt trong tất cả các loại có chứa carbon. 1.5. Các giá trị tính theo hệ đơn vị SI là các giá trị tiêu chuẩn. Các giá trị tính đơn vị inch-pound chỉ dùng để tham khảo. 1.6. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng. |
Tiêu chuẩn viện dẫn
Nomative references
Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 8355 (ASTM D 1265), Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)-Lấy mẫu-Phương pháp thủ công. TCVN 9794 (ASTM D 1945), Khí thiên nhiên-Phương pháp phân tích bằng sắc ký khí. TCVN 10142 (ASTM D 5504), Khí thiên nhiên và nhiên liệu dạng khí-Xác định các hợp chất lưu huỳnh bằng phương pháp sắc ký khí và quang hóa. TCVN 10143 (ASTM D 6228), Khí thiên nhiên và nhiên liệu dạng khí-Xác định các hợp chất lưu huỳnh bằng phương pháp sắc ký khí và detector quang hóa ngọn lửa. ASTM D 1946, Practice for analysis of reformed gas by gas chromatography (Phương pháp phân tích khí đã chuyển hóa bằng sắc ký khí). ASTM D 3609, Practice for calibration techniques using permeation tubes (Phương pháp hiệu chuẩn sử dụng các ống thấm). ASTM D 4626, Practice for calculation of gas chromatographic response factors (Phương pháp tính các hệ số phản hồi sắc ký khí). ASTM D 5287, Practice for automatic sampling of gaseous fuels (Phương pháp lấy mẫu tự động cốc nhiên liệu dạng khí). ASTM D 5623, Test method for sulfur compounds in light Petroleum liquids by gas chromatography and sulfur selection detection (Phương pháp xác định các hợp chất lưu huỳnh trong các chất lỏng dầu mỏ nhẹ bằng sắc ký khí và detector chọn lọc lưu huỳnh). ASTM E 840, Practice for using flame photometric detectors in gas chromatography (Phương pháp sử dụng detector quang hóa ngọn lửa trong sắc ký khí). ISO 19739, Natural gas-Determination of sulfur compounds by gas chromatography (Khí thiên nhiên-Xác định các hợp chất lưu huỳnh bằng sắc ký khí). GPA 2199, Determination-Specific sulfur compounds “Improved measurement of sulfur and nitrogen compounds in refinery liquids using gas chromatography-Atomic emission detection” Journal of chromatographic science, 36, No 9, September, 1998, p. 435 (Xác định-Các hợp chất lưu huỳnh cụ thể “Phép đo các hợp chất lưu huỳnh và nitơ có trong nhiên liệu lỏng của nhà máy lọc dầu sử dụng sắc ký khí-detector phát xạ nguyên tử” Tạp chí khoa học sắc ký, 36, No 9, Tháng 9, 1998, p. 435). |