TCVN/TC 28 - Sản phẩm dầu mỏ và chất bôi trơn

Số hiệu
TCVN/TC 28
Tên Ban kỹ thuật
Sản phẩm dầu mỏ và chất bôi trơn
Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc tế tương ứng

ISO/TC 28 - Petroleum and related products, fuels and lubricants from natural or synthetic sources

Phạm vi
Hoạt động tiêu chuẩn hóa trong lĩnh vực sản phẩm dầu mỏ và chất bôi trơn"
Liên hệ
Thành viên Ban kỹ thuật
  • Đinh Thị Ngọ (Trưởng ban)
  • Trần Thị Thanh Xuân (Thư ký)
  • Vũ Thị Thu Hà
  • Nguyễn Tuấn Tú
  • Nguyễn Lệ Tố Nga
  • Nguyễn Hồng Liên
  • Phạm Thị Thúy Hà
  • Đỗ Hữu Tạo
  • Bùi Tất Thành
  • Ngô Thúy Quỳnh
  • Nguyễn Hy Tô Vân
  • Đoàn Trần Cương
  • Phạm Công Nguyên
Danh sách dự thảo đang thực hiện
  • Sản phẩm dầu mỏ. Phương pháp xác định điểm sương
  • Xăng – Xác định benzen, toluen, etylbenzen, p/m-xylen, o-xylen, chất thơm C9 và nặng hơn, và tổng các chất thơm – Phương pháp sắc ký khí
  • Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng phổ huỳnh quang tán xạ năng lượng tia X
  • Dầu hỏa dân dụng – Yêu cầu kỹ thuật
  • Nhiên liệu đốt lò (FO) – Yêu cầu kỹ thuật
  • Nhiên liệu đốt lò công nghiệp từ dầu bôi trơn đã qua sử dụng – Yêu cầu kỹ thuật
  • Nhiên liệu nồi hơi thương mại từ dầu bôi trơn đã qua sử dụng – Yêu cầu kỹ thuật
  • Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan (loại L) – Họ H (hệ thống thủy lực) – Yêu cầu kỹ thuật đối với các loại HETG, HEPG, HEES và HEPR
  • Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan (loại L) – Họ H (hệ thống thủy lực) – Yêu cầu kỹ thuật đối với các loại HFAE, HFAS, HFB, HFC, HFDR và HFDU
  • Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan (loại L) – Phân loại – Phần 4: Họ H (hệ thống thủy lực)
  • Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan (loại L) – Họ H (hệ thống thủy lực) – Yêu cầu kỹ thuật đối với các loại HH, HL, HM, HV và HG
  • Dầu gốc và dầu bôi trơn chưa qua sử dụng và đã qua sử dụng – Xác định đa thành phần bằng phép đo phổ phát xạ nguyên tử plasma cặp cảm ứng (ICP-AES)
  • Dầu bôi trơn – Phương pháp xác định các thành phần phụ gia bằng phép đo phổ phát xạ nguyên tử plasma cặp cảm ứng
  • Dầu nhờn – Phương pháp xác định độ nhớt tại tốc độ trượt cao và nhiệt độ cao bằng máy đo độ nhớt nút côn
  • Dầu động cơ mới và đã qua sử dụng – Phương pháp xác định độ nhớt tại tốc độ trượt cao và nhiệt độ cao bằng nhớt kế mô phỏng ổ lăn côn tại nhiệt độ 150 °C
  • Nhiên liệu điezen pha 5 % este metyl axit béo – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
  • Xăng không chì pha 10 % etanol – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
  • Nhiên liệu điêzen (DO) – Yêu cầu kỹ thuật
  • Xăng không chì pha 5 % etanol – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
  • Xăng không chì – Yêu cầu kỹ thuật
  • Dầu bôi trơn – Phương pháp xác định các đặc tính tạo bọt
  • Dầu bôi trơn – Phương pháp xác định Bari, Canxi, Magie và Kẽm bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử
  • Dầu bôi trơn mới và dầu bôi trơn đã qua sử dụng – Phương pháp xác định cặn Pentan bằng màng lọc
  • Hướng dẫn chuẩn bị hỗn hợp chất lỏng sử dụng làm chuẩn phân tích
  • Nhiên liệu phản lực tuốc bin hàng không jet a-1 - Yêu cầu kỹ thuật
  • Dầu thô và dầu cặn – Phương pháp xác định điểm sôi các mẫu cặn như dầu thô, cặn khi chưng cất khí quyển và cặn khi chưng cất chân không bằng sắc ký khí nhiệt độ cao
  • Nhiên liệu cất trung bình – Phương pháp xác định các loại hydrocacbon bằng phép đo phổ khối
  • Nhiên liệu chưng cất dầu mỏ và nhiên liệu tuốc bin hàng không – Phương pháp xác định các loại hydrocacbon thơm bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao với detector chỉ số khúc xạ
  • Dầu khoáng – Phương pháp thử đặc tính oxy hóa
  • Khí dầu mỏ hóa lỏng và khí hydrocacbon – Xác định lưu huỳnh tổng bằng phương pháp huỳnh quang tử ngoại
  • Phương pháp xác định độ khô của propan (phương pháp van freeze)
  • Hydrocacbon nhẹ, nhiên liệu động cơ đánh lửa, nhiên liệu động cơ điêzen và dầu động cơ – Phương pháp xác định tổng lưu huỳnh bằng phổ huỳnh quang tử ngoại.
  • Xăng – Xác định benzen, toluen, etylbenzen, p/m-xylen, o-xylen, chất thơm C9 và nặng hơn, và tổng các chất thơm – Phương pháp sắc ký khí.
  • Xăng – Phương pháp xác định hàm lượng chì bằng phổ tia X.
  • Sản phẩm dầu mỏ – Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng phổ huỳnh quang bước sóng tán xạ tia X.
  • Nhiên liệu hàng hải -  Yêu cầu kỹ thuật
  • Xăng – Phương pháp xác định hàm lượng chì bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử.
  • Nhiên liệu lỏng – Xác định hàm lượng nhựa bằng phương pháp bay hơi.
  • Xăng không chì- Xăng nền sử dụng để pha chế xăng sinh học – Yêu cầu kỹ thuật và Phương pháp thử
  • Dầu thô và nhiên liệu cặn – Xác định Niken, vanadi, sắt và natri bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
  • Xăng hàng không và xăng động cơ thành phẩm – Xác định benzen và toluen bằng phương pháp sắc ký khí.
  • Dầu khoáng cách điện sử dụng trong thiết bị điện – Yêu cầu kỹ thuật
  • Dầu khoáng cách điện có điểm cháy cao – Yêu cầu kỹ thuật
  • Chất lỏng cách điện – Lấy mẫu
  • Chất lỏng cách điện – Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp chuẩn độ điện lượng Karl Fischer
  • Chất lỏng cách điện – Phương pháp xác định lưu huỳnh ăn mòn