Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R0R8R8R7R4*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 9535-7:2012
Năm ban hành 2012

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Phương tiện giao thông đường sắt - Vật liệu đầu máy toa xe - Phần 7: Bộ trục bánh xe của đầu máy và toa xe - Yêu cầu về chất lượng
Tên tiếng Anh

Title in English

Railway rolling stock material - Part 7: Wheelsets for tractive and trailing stock - Quality requirements
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ISO 1005-7:1982
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

45.060.01 - Giàn tàu đường sắt nói chung
77.140.99 - Sản phẩm sắt và thép khác
Số trang

Page

26
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 150,000 VNĐ
Bản File (PDF):312,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

1.1 Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với việc lắp ráp bằng cách lắp ép có áp lực hoặc lắp ép nóng lên trục của các bánh xe liền khối, các mâm bánh, các mâm bánh có lắp băng đa hoàn chỉnh, các đĩa hãm, các puli động lực, các bánh răng, các bánh xích và các bộ phận khác mà được khách hàng 1) yêu cầu, để tạo thành một trục bánh xe hoàn chỉnh2)
Tiêu chuẩn này cũng quy định kích thước và dung sai của công đoạn lắp ráp hoàn chỉnh và các yêu cầu của việc kiểm tra và cung cấp.
CHÚ THÍCH 1: Trong nhiều trường hợp, ở các bộ phận được sản xuất trong trạng thái chờ lắp ráp, các công việc như các quá trình gia công cuối cùng của các bệ lắp bánh của các trục và của các lỗ moay ơ của bánh xe và việc lắp băng đa lên các mâm bánh, sẽ được tiến hành bởi nhà sản xuất bộ trục bánh xe và do đó được coi như một phần của việc sản xuất chế tạo bộ trục bánh xe. Tuy nhiên, các yêu cầu kĩ thuật đối với những công việc này và đối với các bộ phận ở trạng thái “chờ lắp ráp” được quy định một cách chi tiết hơn trong các tiêu chuẩn liên quan.
1.2 Tiêu chuẩn này bao gồm yêu cầu cho các bộ trục bánh của cả đầu máy và toa xe trong khai thác đường sắt và áp dụng cho bộ trục bánh xe có các bộ phận dưới đây:
Các loại trục:
Có các cổ trục ở bên trong hoặc bên ngoài
Có các bệ lắp bánh hình trụ (hoặc côn) 1)
Thân trục trơn hoặc có các bệ lắp bánh răng, vị trí treo động cơ điện kéo, puli động lực, các bánh xích, đĩa hãm hoặc bất kì bộ phận nào khác được lắp trên trục.
Các loại bánh xe:
Liền khối - được cán, rèn hoặc đúc;
Được lắp băng đa lên các mâm bánh tròn được cán, rèn (hoặc đúc) 1) hoặc các mâm bánh (đúc) có nan hoa 1).
Các loại ổ hộp trục
Ổ trượt hoặc ổ lăn.
Các loại ổ đỡ động cơ điện kéo (hoặc bộ phận dẫn động cuối):
Ổ trượt hoặc ổ lăn.
1.3 Để bổ sung các tiêu chuẩn này, có thể áp dụng các yêu cầu của TCVN 4399 (ISO 404).
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 2244 (ISO/R 286), Hệ thống ISO về dung sai và lắp ghép. Cơ sở của dung sai, sai lệch và lắp ghép.
TCVN 4399 (ISO 404), Thép và sản phẩm thép, yêu cầu kĩ thuật chung khi cung cấp.
TCVN 9535-1 (ISO 1005-1), Phương tiện giao thông đường sắt-Phần 1:Băng đa cán thô của đầu máy và toa xe-Yêu cầu kĩ thuật.
TCVN 9535-2 (ISO 1005-2), Phương tiện giao thông đường sắt-Phần 2:Băng đa, mâm bánh và bánh xe lắp băng đa của đầu máy và toa xe-Yêu cầu về kích thước, cân bằng và lắp ráp.
TCVN 9535-3 (ISO 1005-3), Phương tiện giao thông đường sắt-Phần 3:Trục bánh xe của đầu máy và toa xe-Yêu cầu về chất lượng.
TCVN 9535-4 (ISO 1005-4), Phương tiện giao thông đường sắt-Phần 4:Mâm bánh cán hoặc rèn cho các bánh xe lắp băng đa của toa xe.
TCVN 9535-6 (ISO 1005-6), Phương tiện giao thông đường sắt-Phần 6:Bánh xe liền khối của đầu máy và toa xe-Yêu cầu về chất lượng.
TCVN 5906 (ISO 1101), Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS). Dung sai hình học, dung sai hình dạng, hướng vị trí và độ đảo.
Quyết định công bố

Decision number

3562/QĐ-BKHCN , Ngày 27-12-2012