Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R6R5R1R6R7*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 12914:2020
Năm ban hành 2020

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Bê tông nhựa - Xác định khả năng kháng ấm của mẫu đã đầm chặt
Tên tiếng Anh

Title in English

Asphalt Mixtures - Determination for Resistance of Compacted Asphalt Mixtures to Moisture-Induced Damage
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

AASHTO T283 - 14; ASTM D4867/D4867M - 2014
MOD - Tương đương 1 phần hoặc được xây dựng trên cơ sở tham khảo
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

91.100.30 - Bêtông và sản phẩm bêtông
Giá:

Price

Phạm vi áp dụng

Scope of standard

1.1 Tiêu chuẩn này quy định trình tự chuẩn bị mẫu và phương pháp thí nghiệm xác định mức độ thay đổi cường độ kéo khi ép chẻ của mẫu bê tông nhựa đầm chặt do ảnh hưởng của việc ngâm bão hòa chân không với 1 chu kỳ làm lạnh đóng-tan băng.

1.2 Các kết quả này có thể được sử dụng để dự đoán liên kết đá nhựa trong thời gian sử dụng của hỗn hợp bê tông nhựa và đánh giá hiệu quả của các chất phụ gia tăng dính bám sử dụng.

1.3 Tiêu chuẩn này áp dụng cho:

• Hỗn hợp BTN trong quá trình thiết kế hỗn hợp (mẫu được trộn trong phòng thí nghiệm, đầm nén trong phòng thí nghiệm);

• Hỗn hợp BTN sản xuất tại trạm trộn (mẫu được trộn tại hiện trường, đầm nén trong phòng thí nghiệm);

• Mẫu khoan BTN từ hiện trường ở bất kỳ độ tuổi nào.
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 8860-1:2011, Bê tông nhựa-Phương pháp thử-Phần 1:Xác định độ ổn định, độ dẻo Marshall;
TCVN 8860-4:2011, Bê tông nhựa-Phương pháp thử-Phần 4:Xác định tỷ trọng lớn nhất, khối lượng riêng của bê tông nhựa ở trạng thái rời;
TCVN 8860-5:2011, Bê tông nhựa-Phương pháp thử-Phần 5:Xác định tỷ trọng khối, khối lượng thể tích của bê tông nhựa đã đầm nén;
TCVN 8860-9:2011, Bê tông nhựa-Phương pháp thử-Phần 9:Xác định độ rỗng dư;
TCVN 8862:2011, Quy trình thí nghiệm xác định cường độ kéo khi ép chẻ của vật liệu hạt liên kết bằng các chất kết dính;
TCVN 6910-1:6:2001, Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo;
AASHTO T312:2015, Standard Method of Test for Preparing and Determining the Density of Asphalt Mixture Specimens by Means of the Superpave Gyratory Compactor (Chuẩn bị mẫu và xác định khối lượng thể tích của mẫu bê tông nhựa nóng (HMA) bằng thiết bị đầm xoay Superpave);
AASHTO T167:2010, Method of test for compressive strength of hot mix asphalt (Phương pháp thử xác định cường độ chịu nén của hỗn hợp bê tông nhựa nóng);
AASHTO R47, Reducing Samples of Hot Mix Asphalt (HMA) to Testing Size (Rút gọn mẫu bê tông nhựa nóng để thử nghiệm);
ASTM D 979/ 979M, Standard Practice for Sampling Bituminous Paving Mixtures (Tiêu chuẩn lấy mẫu hỗn hợp bê tông nhựa);
ASTM D4867/ 4867M-2014, Standard Test Method for Effect of Moisture on Asphalt Concrete Paving Mixtures (Tiêu chuẩn phương pháp thử xác định ảnh hưởng của độ ẩm đến hỗn hợp bê tông nhựa);
ASTM C670-15, Standard Practice for Preparing Precision and Bias Statements for Test Methods for Construction Materials (Tiêu chuẩn Phương pháp xác định độ chụm và độ chệch cho các phương pháp thử nghiệm đối với vật liệu xây dựng).
Quyết định công bố

Decision number

2483/QĐ-BKHCN , Ngày 09-09-2020
Cơ quan biên soạn

Compilation agency

Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông vận tải - Bộ Giao thông Vận tải