Tiêu chuẩn quốc gia

© VSQI - Bản quyền xuất bản thuộc về Viện Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam

_8*L9G3L4G0G0L0**R1R7R5R8R1R4*
Số hiệu

Standard Number

TCVN 13446:2021
Năm ban hành 2021

Publication date

Tình trạng A - Còn hiệu lực (Active)

Status

Tên tiếng Việt

Title in Vietnamese

Không khí vùng làm việc – Xác định liti hydroxit, natri hydroxit, kali hydroxit và canxi dihydroxit – Phương pháp đo cation tương ứng bằng sắc ký ion triệt tiêu nền
Tên tiếng Anh

Title in English

Workplace air - Determination of lithi hydroxide, sodium hydroxide, potassium hydroxide and calcium dihydroxide — Method by measurement of corresponding cations by suppressed ion chromatography
Tiêu chuẩn tương đương

Equivalent to

ISO 17091:2013
IDT - Tương đương hoàn toàn
Chỉ số phân loại Quốc tế (ICS)

By field

13.040.30 - Không khí vùng làm việc
Số trang

Page

37
Giá:

Price

Bản Giấy (Paper): 200,000 VNĐ
Bản File (PDF):444,000 VNĐ
Phạm vi áp dụng

Scope of standard

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định nồng độ khối lượng trung bình theo thời gian của liti hydroxit (LiOH), natri hydroxit (NaOH), kali hydroxit (KOH) và canxi dihydroxit [Ca(OH)2] trong không khí nơi làm việc bằng cách thu thập các hạt hydroxit trên phin lọc và phân tích các cation tương ứng bằng phương pháp sắc ký ion.
Đối với lấy mẫu sol khí, phương pháp này có thể áp dụng cho việc lấy mẫu cá nhân đối với phần có thể hít của các hạt truyền trong không khí, như được định nghĩa trong TCVN 6753 (ISO 7708), và lấy mẫu tĩnh (diện tích).
Phương pháp này có thể áp dụng để xác định khối lượng từ 0,005 mg đến ít nhất 2,5 mg lithi trên mỗi mẫu và 0,01 mg đến ít nhất 5 mg natri, kali và canxi trên mỗi mẫu.
Dải nồng độ của hạt LiOH, NaOH, KOH và Ca(OH)2 trong không khí mà quy trình đo có thể áp dụng được xác định bằng phương pháp lấy mẫu do người sử dụng lựa chọn. Đối với mẫu không khí 1 m3, khoảng làm việc là xấp xỉ 0,002 mg/m3 đến ít nhất 20 mg/m3 cho cả bốn hydroxit. Đối với mẫu không khí 30 L, giới hạn dưới của khoảng làm việc là xấp xỉ 0,1 mg/m3 đối với cả bốn hydroxit.
Quy trình này không cho phép phân biệt giữa các hydroxit và muối tương ứng của chúng nếu cả hai đều có trong không khí. Nếu chỉ các cation có mặt ở dạng hydroxit, thì phương pháp riêng cho các hợp chất cơ bản này. Trong các trường hợp khác, kết quả thu được thể hiện nồng độ cao nhất của các hydroxit có thể có trong không khí được lấy mẫu. (Xem 12.6.)
Tiêu chuẩn viện dẫn

Nomative references

Các tài liệu sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6753 (ISO 7708:1995), Chất lượng không khí – Định nghĩa về phân chia kích thước bụi hạt để lấy mẫu liên quan tới sức khỏe
TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh-Bình định mức
TCVN 10505- (ISO 8655-1), Dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông-Phần 1:Thuật ngữ, yêu cầu chung và hướng dẫn người sử dụng
TCVN 10505-2 (ISO 8655-2), Dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông-Phần 2:Pipet Pittông
TCVN 10505-6 (ISO 8655-6), Dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông-Phần 6:Xác định sai số phép đo bằng phương pháp khối lượng
ISO 13137:2013, Workplace atmospheres — Pumps for personal sampling of chemical and biological agents — Requirements and test methods (Không khí vùng làm việc – Bơm dùng cho lấy mẫu cá nhân các tác nhân hóa học và sinh học – Yêu cầu và phương pháp thử)
EN 13205-1, Workplace atmospheres — Assessment of performance of instruments for measurement of airborne particle concentrations — Part 1:General requirements (Không khí vùng làm việc – Đánh giá tính năng của thiết bị dùng cho phép đo nồng độ các hạt truyền trong không khí)
Quyết định công bố

Decision number

3454/QĐ-BKHCN , Ngày 29-12-2021
Ban kỹ thuật

Technical Committee

TCVN/TC 146 - Chất lượng không khí